Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com Trường THCS Bắc Lệnh Mon, 15 Jan 2024 04:26:18 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=6.1.1 //xtc4x4.com/wp-content/uploads/2023/02/cropped-LOGO-22-scaled-1-32x32.jpeg Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com 32 32 Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-3/ //xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-3/#respond Sat, 13 Jan 2024 04:25:34 +0000 //xtc4x4.com/?p=3473 Bài viết Thông báo công khai đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>

Bài viết Thông báo công khai đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-3/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-2/ //xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-2/#respond Fri, 29 Sep 2023 12:06:10 +0000 //xtc4x4.com/?p=3022 Bài viết Thông báo công khai đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>

Bài viết Thông báo công khai đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/thong-bao-cong-khai-2/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/lich-phan-cong-truc-tet-nguyen-dan-quy-mao-2023/ //xtc4x4.com/lich-phan-cong-truc-tet-nguyen-dan-quy-mao-2023/#respond Sat, 14 Jan 2023 04:52:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/lich-phan-cong-truc-tet-nguyen-dan-quy-mao-2023/ --

Bài viết LỊCH PHÂN CÔNG TRỰC TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO 2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 

PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI              

TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH                                

       

LỊCH PHÂN CÔNG

TRỰC TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO 2023

TT

Ngày trực

H?tên

Chức v?/span>

Điện thoại

1

16/01/2023

(25/12 âm lịch)

Nguyễn Th?Thu Hà

Nguyễn Duy Sang

Giáo viên

?854527376

?865249262

2

17/01/2023

(26/12 âm lịch)

Bùi Xuân Sơn

Đặng Kim Anh

Giáo viên

 ?819593988

3

18/01/2023

(27/12 âm lịch)

Nguyễn Th?Hu?/span>

Lương Th?Ngay

Giáo viên

0979642672

0975458054

4

19/01/2023

(28/12 âm lịch)

Trịnh Th?Kim Toan

Đoàn Th?Tình Nghĩa

Giáo viên

,0944855563

,0396229253

5

20/01/2023

(29/12 âm lịch)

Lê Th?Trung Thu

Phạm Th?Thuận

Giáo viên

‘0904692033

091664098

6

21/01/2023

(30/12 âm lịch)

Vũ Th?M?An

Đ?Th?Thanh Thu?/span>

Trần Thanh Tâm

Nguyễn Th?Bông

HT

PHT

Giáo viên

Giáo viên

0972781108

032986079

0387859613

0986299771

7

22/01/2023

(01/01 âm lịch)

Đ?Th?Thanh Thu?/span>

Phạm Văn S?/span>

PHT

Nhân viên

032986079

0947534111

8

23/01/2023

(02/01 âm lịch)

Vũ Th?M?An

T?Th?Hu?/span>

Nguyễn Văn Tồn

HT

Nhân viên

0972781108

0977844016

0334954926

9

24/01/2023

(03/01 âm lịch)

Đ?Thanh Tâm

Đặng Th?Nga

Giáo viên

0985109852

0339291989

10

25/01/2023

(04/01 âm lịch)

H?Th?Thanh Nga

Nguyễn Th?Kim Lan

Giáo viên

0358957868

0964849589

11

26/01/2023

(05/01 âm lịch)

Trương Th?Yến

Đ?Th?Hu?/span>

Giáo viên

0981851825

?984693860

12

27/01/2023

(06/01 âm lịch)

Nguyễn Th?Minh Nguyệt

Ngô Th?Hồng Phượng

Giáo viên

0965103464

0982493507

13

28/01/2023

(07/01 âm lịch)

Tô Th?Hải Thu?/span>

Vũ Th?Thu Hương

Giáo viên

0962451668

0982369975

                    Lưu ý: Đ/c S? đ/c Tồn trực bảo v?hàng ngày

        

                                                                                    HIỆU TRƯỞNG                                                   

                                                                                                       (Đã ký)

                                                                                                   

                                                                                               Vũ Th?M?An


Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Nguồn:Trường THCS Bắc Lệnh – Tp. Lào Cai Copy link
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết LỊCH PHÂN CÔNG TRỰC TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO 2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/lich-phan-cong-truc-tet-nguyen-dan-quy-mao-2023/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/bao-cao-tu-danh-gia/ //xtc4x4.com/bao-cao-tu-danh-gia/#respond Mon, 12 Dec 2022 13:49:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/bao-cao-tu-danh-gia/ --

Bài viết BÁO CÁO T?ĐÁNH GIÁ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH?LÀO CAI

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ S?BẮC LỆNH

BÁO CÁO T?ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CH?KÝ

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG T?ĐÁNH GIÁ

TT

H?và tên

Chức danh

Nhiệm v?/b>

Ch?ký

1

Bà: Vũ Th?M?An

Hiệu trưởng

Ch?tịch Hội đồng

2

Bà: Đ?Th?Thanh Thủy

Phó Hiệu trưởng, Ch?tịch Công đoàn

Phó ch?tịch Hội đồng

3

Bà: Nguyễn Th?Hu?/span>

Giáo viên

Thư ký Hội đồng

4

Ông: Bùi Xuân Sơn

Bí thư chi đoàn

U?viên Hội đồng

5

Bà: Đặng Kim Anh

Tổng ph?trách Đội

U?viên Hội đồng

6

Bà: T?Th?Hu?/span>

T?trưởng t?văn phòng

U?viên Hội đồng

7

Bà: Lê Th?Trung Thu

TTCM t?KHTN

U?viên Hội đồng

8

Bà: Phạm Th?Thuận

TPCM t?KHTN

U?viên Hội đồng

9

Bà: Nguyễn Th?Kim Lan

TTCM t?KHXH

Ủy viên Hội đồng

10

Bà: Trần Thanh Tâm

TPCM t?KHXH

U?viên Hội đồng

11

Bà: Vũ Th?Thu Hương

TTCM t?BMC

Ủy viên Hội đồng

12

Bà: Ngô Th?Hồng Phượng

TPCM t?BMC

U?viên Hội đồng

13

Bà: Tô Th?Hải Thùy

Giáo viên

U?viên Hội đồng

LÀO CAI – 2022

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Danh mục các ch?viết tắt

5

Bảng tổng hợp kết qu?t?đánh giá

6

Phần I. CƠ S?D?LIỆU

8

Phần II. T?ĐÁNH GIÁ

13

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

13

B. T?ĐÁNH GIÁ

15

I. T?ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2, VÀ 3

15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

15

M?đầu

15

Tiêu chí 1.1: Phương hướng và chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

16

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các Hội đồng khác

18

Tiêu chí 1.3: T?chức Đảng CSVN, các đoàn th?và các t?chức khác trong nhà trường

21

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, t?chuyên môn, t?văn phòng.

25

Tiêu chí 1.5: Lớp học

29

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính , tài chính và tài sản

31

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán b?giáo viên, nhân viên

33

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

36

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy ch?dân ch?

38

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học

40

Kết luận Tiêu chuẩn 1

42

Tiêu chuẩn 2: Cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

43

M?đầu

43

Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng

44

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

47

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

51

Tiêu chí 2.4: Đốivới học sinh

54

Kết luận Tiêu chuẩn 2

57

Tiêu chuẩn 3: Cơ s?vật chất và trang thiết b?dạy học

58

M?đầu

58

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu vui chơi, bãi tập

58

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học b?môn và khối phục v?học tập

60

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính quản tr?/span>

62

Tiêu chí 3.4:  Khu v?sinh, h?thống cấp thoát nước

64

Tiêu chí 3.5: Thiết b?

66

Tiêu chí 3.6:  Thư viện

68

Kết luận Tiêu chuẩn 3

70

Tiêu chuẩn 4:Quan h?giữa nhà trường, gia đình và xã hội

71

M?đầu

71

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha m?học sinh.

71

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phói hợp với các t?chức cá nhân của nhà trường

73

Kết luận Tiêu chuẩn 4

76

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết qu?giáo dục

77

M?đầu

77

Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục ph?thông

77

Tiêu chí 5.2: T?chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện

81

Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương

83

Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp

85

Tiêu chí 5.5: Hình thành và phát triển các k?năng sống cho học sinh

87

Tiêu chí 5.6: Kết qu?giáo dục

90

Kết luận Tiêu chuẩn 5

94

II. T?ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4

95

Kết luận chung mức 4

99

Phần III. KẾT LUẬN CHUNG

100

Phần IV. PH?LỤC

DANH MỤC CÁC CH?VIẾT TẮT

S?TT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung

1

BCHTW

Ban chấp hành Trung ương

2

BGD&ĐT

B?Giáo dục và Đào tạo

3

BMC

B?môn chung

4

CBQL

Cán b?quản lý

5

CBGV, NV

Cán b?giáo viên, nhân viên

6

CSVC

Cơ s?vật chất

7

CNTT

Công ngh?thông tin

8

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

9

ĐHSP

Đại học sư phạm

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

GDPT

Giáo dục ph?thông

12

GV

Giáo viên

13

HS

Học sinh

14

KHTN

Khoa học t?nhiên

15

KHXH

Khoa học xã hội

16

KHKT

Khoa học k?thuật

17

KHGD

K?hoạch giáo dục

18

NCKH

Nghiên cứu khoa học

19

PCGD

Ph?cập giáo dục

20

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

21

TTCM

T?trưởng chuyên môn

22

TPCM

T?phó chuyên môn

23

THCS

Trung học sơ s?/span>

24

THPT

Trung học ph?thông

25

TKB

Thời khóa biểu

26

TNTP

Thiếu niên tiền phong

27

TNCS

Thanh niên cộng sản

28

TPHCM

Tiền phong H?Chí Minh

29

TĐG

T?đánh giá

30

UBND

U?ban nhân dân

TỔNG HỢP KẾT QU?T?ĐÁNH GIÁ

           1. Kết qu?đánh giá

1.1. Đánh giá theo từng tiêu chí t?Mức 1 đến Mức 3

Tiêu chuẩn, tiêu chí

Kết qu?/b>

Không đạt

Đạt

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1

x

x

x

Tiêu chí 1.2

x

x

Tiêu chí 1.3

x

x

x

Tiêu chí 1.4

x

x

x

Tiêu chí 1.5

x

x

x

Tiêu chí 1.6

x

x

x

Tiêu chí 1.7

x

x

Tiêu chí 1.8

x

x

Tiêu chí 1.9

x

x

Tiêu chí 1.10

x

x

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1

x

x

x

Tiêu chí 2.2

x

x

x

Tiêu chí 2.3

x

x

x

Tiêu chí 2.4

x

x

x

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chí 3.1

x

x

x

Tiêu chí 3.2

x

x

x

Tiêu chí 3.3

x

x

x

Tiêu chí 3.4

x

x

Tiêu chí 3.5

x

x

x

Tiêu chí 3.6

x

x

x

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1

x

x

x

Tiêu chí 4.2

x

x

x

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1

x

x

x

Tiêu chí 5.2

x

x

x

Tiêu chí 5.3

x

x

Tiêu chí 5.4

x

x

Tiêu chí 5.5

x

x

x

Tiêu chí 5.6

x

x

x

Kết qu? Đạt Mức 3.

1.2. Đánh giá theo mức 4

Tiêu chí

( Khoản, điều)

Kết qu?/b>

Ghi chú

Đạt

Không đạt

Khoản 1, Điều 22

x

Khoản 2, Điều 22

x

Khoản 3, Điều 22

x

Khoản 4, Điều 22

x

Khoản 5, Điều 22

x

Khoản 6, Điều 22

x

          Kết qu? Không đạt mức 4

          2. Kết luận: Trường đạt Mức 3.

Phần I

CƠ S?D?LIỆU

Tên trường (theo Quyết định mới nhất): Trường THCS Bắc Lệnh.

Tên trước đây: Trường ph?thông cấp I+II th?xã Cam Đường, tỉnh Lào Cai.

Cơ quan ch?quản: Phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai.

Tỉnh/Thành ph?trực thuộc Trung ương

Lào Cai

H?và tên

Hiệu trưởng

Vũ Th?M?An

Huyện/quận/th?xã/thành ph?/span>

Lào Cai

Điện thoại

0979227832

Xã/phường/th?trấn

Bắc Lệnh

Fax

 

Đạt CQG

 

Website

//xtc4x4.com/

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

1963

S?điểm trường

0

Công lập

x

Loại hình khác

0

Tư thục

 

Thuộc vùng khó khăn

0

Trường chuyên biệt

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

0

Trường liên kết với nước ngoài

 

 

1. S?lớp học

S?lớp học

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

 Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Khối lớp 6

2

3

3

3

2

3

Khối lớp 7

2

2

3

3

3

2

Khối lớp 8

3

2

2

3

3

3

Khối lớp 9

3

3

2

2

3

3

Cộng

10

10

10

11

11

11

2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường

STT

S?liệu

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

I

Phòng học, phòng học b?môn và khối phục v?học tập

21

21

21

21

24

24

1

Phòng học

10

10

10

11

11

11

a

Phòng kiên c?/span>

10

10

10

11

11

11

b

Phòng bán kiên c?/span>

0

0

0

0

0

0

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

0

2

Phòng học b?môn

6

6

6

6

8

8

a

Phòng kiên c?/span>

6

5

5

5

8

8

b

Phòng bán kiên c?/span>

0

0

0

0

0

0

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

0

3

Khối phục v?/span> học tập

5

5

5

5

5

5

a

Phòng kiên c?/span>

5

5

5

5

5

5

b

Phòng bán kiên c?/span>

0

0

0

0

0

0

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

0

II

Khối phòng hành chính, quản tr?/span>

6

6

6

6

6

6

1

Phòng kiên c?/span>

6

6

6

6

6

6

2

Phòng bán kiên c?/span>

0

0

0

0

0

0

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

0

II

Thư viện

1

1

1

1

2

2

a

Phòng kiên c?/span>

1

1

1

1

1

b

Phòng bán kiên c?/span>

0

0

0

0

0

c

Phòng tạm

0

0

0

0

0

IV

Các khối công trình, khối phòng chức năng khác

11

11

11

11

13

13

  1. Cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên
  1. S?liệu tại thời điểm TĐG:

Chức v?/span>

Tổng s?/span>

N?/span>

Dân tộc

Trình đ?đào tạo

Ghi chú

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

0

1

Phó Hiệu trưởng

1

1

0

1

Giáo viên

23

21

1

23

Nhân viên

7

5

1

5

 Có 02 hợp đồng bảo v?/span>

Cộng

32

28

2

0

29

0

             b. S?liệu của 5 năm gần đây

STT

S?liệu

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

 Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

1

Tổng s?giáo viên

20

20

20

21

21

23

2

T?l?giáo viên/lớp

2

2

2

1,8

1,8

2,09

3

T?l?giáo viên/HS

0,06

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

4

Tổng s?giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương tr?lên (nếu có)

10

 (bảo lưu)

11

11

 (bảo lưu)

13

13

(bảo lưu)

Đã thi chưa có kết qu?

5

Tổng s?giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc tương đương tr?lên (nếu có)

3 (bảo lưu)

4

4 (bảo lưu)

4 (bảo lưu)

4 (bảo lưu)

Chưa thi

 

4. Học sinh

a. S?liệu chung

S?/span>

TT

S?liệu

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

1

Tổng s?học sinh

354

379

399

429

429

405

– N?/span>

188

196

186

211

228

190

– Dân tộc thiểu s?/span>

2

13

24

34

44

25

– Khối lớp 6

85

120

111

110

81

99

– Khối lớp 7

75

87

120

111

114

79

– Khối lớp 8

97

78

89

124

111

113

– Khối lớp 9

97

94

79

84

123

114

2

Tổng s?tuyển mới

85

120

111

110

82

95

3

Học hai buổi/ngày

0

0

0

0

0

0

4

Bán trú

0

0

0

0

0

0

5

Nội trú

0

0

0

0

0

0

6

Bình quân học sinh/lớp

35

38

39

39

39

37

7

S?lượng và t?l?% đi học đúng đ?tuổi

331

(93%)

355

(93,4%)

380

(95,2%)

413

(96,1%)

414

(96,3%)

8

Tổng s?học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh (nếu có)

10

10

4

13

12

Chưa thi

9

Tổng s?học sinh giỏi quốc gia (nếu có)

0

0

0

02

01

Chưa thi

10

Tổng s?học sinh thuộc đối tượng chính sách

4

5

5

9

7

14

– N?/span>

2

3

4

4

3

7

– Dân tộc thiểu s?/span>

0

0

0

1

1

1

11

Tổng s?HS có hoàn cảnh đặc biệt

6

5

4

1

1

2

– N?/span>

3

2

2

1

0

0

– Dân tộc thiểu s?/span>

1

1

1

0

0

0

b. Kết quả giáo dục

S?liệu

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Ghi chú

T?l?học sinh xếp loại học lực giỏi

5,08%

5,8%

11,28%

10,02%

10,05

T?l?học sinh xếp loại học lực khá

39,83%

39,05%

46,12%

39,86%

40,89

T?l?học sinh xếp loại học lực trung bình

54,52%

54,09%

41,35%

50,12%

47,66

T?l?học sinh xếp loại học lực yếu, kém

0,56%

1,06%

1,25%

0

1,4

T?l?học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt

81,64%

87,34%

84,46%

88,81%

87,62

T?l?học sinh xếp loại hạnh kiểm khá

18,36%

12,66%

14,54%

10,49%

11,92

T?l?học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình

0

0

1%

0,7%

0,47

Phần II

T?ĐÁNH GIÁ

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tình hình chung của nhà trường.

Trường THCS Bắc Lệnh tiền thân là trường liên cấp I+II th?xã Cam Đường, tỉnh Lào Cai, trường được thành lập tháng 8 năm 1963. Tháng 8/1984 căn c?Luật giáo dục trường được tách cấp học tiểu học ra thành trường cấp 2 Bắc Lệnh. Đến tháng 8/1996 trường đổi tên thành trường THCS Bắc Lệnh. Hiện tại trường THCS Bắc Lệnh thuộc t?1, phường Bắc Lệnh, thành ph?Lào Cai, gồm 14 t?dân ph? có 40% dân s?làm ngh?nông, còn lại là tiểu thương buôn bán nh? công chức, viên chức nhà nước. Văn hóa, giáo dục ?địa phương được quan tâm và phát triển tốt. Mặt bằng dân chí tương đối cao, 100% các gia đình quan tâm đến việc học tập của con em.

Nhà trường có diện tích khuôn viên là 6873,7 m2 đạt bình quân 16.97m2/HS, với 11 phòng học/11 lớp, các phòng chức năng khác đ?đáp ứng được yêu cầu cơ bản của việc nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới giáo dục theo chương trình GDPT 2018.

Trong những năm gần đây nhà trường tiếp tục triển khai và thực hiện tốt các văn bản ch?đạo của UBND thành ph?v?việc thực hiện Ngh?quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 v?đổi với căn bản toàn diện GD&ĐT. Nhà trường đã xây dựng được một tập th?giáo viên đoàn kết, nhất trí, vững vàng v?chuyên môn, giỏi v?nghiệp v? không ngừng khẳng định được uy tín, chất lượng HS thông qua các cuộc thi, k?thi.

Năm học 2022 – 2023 trường có 11 lớp/405 HS. Tổng s?CBGV, NV trong nhà trường 32 đồng chí, trong đó CBQL: 02; nhân viên: 07; giáo viên trực tiếp giảng dạy: 23; giáo viên có trình đ?đạt chuẩn 100% trong đó có 01 giáo viên đang theo học nâng cao trình đ?chuyên môn nghiệp v?(thạc s?toán), 100% giáo viên ứng dụng CNTT vào giảng dạy có hiệu qu? HS của nhà trường luôn thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp. Tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục kĩ năng sống, các hoạt động TDTT, các hoạt động ngoại khoá khác, tích cực tham gia các cuộc thi, giao lưu do các cấp t?chức.       

2. Mục đích t?đánh giá.

Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm giúp nhà trường xác định mức đ?đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, đ?xây dựng k?hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội v?thực trạng chất lượng của cơ s?giáo dục. Kiểm định chất lượng là một việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi nhà trường nhằm khẳng định và nâng cao chất lượng giáo dục góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục chung. Đ?nâng cao hiệu qu? chất lượng giáo dục, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội, vì vậy trường THCS Bắc Lệnh đã tiến hành TĐG chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định kèm theo Thông tư s?18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của B?trưởng BGD&ĐT. Thông qua việc TĐG, mỗi CBQL, GV nhân viên nhận thức được rằng công tác TĐG kiểm định chất lượng vừa là thực hiện quy định của ngành Giáo dục vừa giúp cho cơ s?giáo dục xác định được mức đ?đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn đ?xây dựng k?hoạch cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng theo yêu cầu của xã hội.

3. Tóm tắt quá trình và những vấn đ?nổi bật trong hoạt động t?đánh giá

Đ?công tác đánh giá đảm bảo đúng quy trình và có hiệu qu?nhà trường đã xây dựng k?hoạch, triển khai công tác TĐG đến toàn th?CBGV, NV và huy động toàn b?CBGV, NV tham gia TĐG. Nội dung đánh giá gồm 5 tiêu chuẩn, mỗi nhóm chịu trách nhiệm đánh giá một tiêu chuẩn. Nhóm trưởng chịu trách nhiệm phân công nhiệm v?cho các thành viên trong nhóm, thư kí và các u?viên hoàn thiện báo cáo của nhóm. Quá trình TĐG của nhà trường được thực hiện theo công văn s?5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của BGD&ĐT gồm 7 bước như sau:

Bước 1. Thành lập Hội đồng TĐG

Bước 2.  Lập k?hoạch TĐG

Bước 3. Thu thập, x?lí và phân tích các minh chứng

Bước 4. Đánh giá mức đ?đạt được theo từng tiêu chí

Bước 5. Viết báo cáo TĐG

Bước 6. Công b?báo cáo TĐG

Bước 7. Triển khai các hoạt động sau báo cáo TĐG

Các bước trên được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính dân ch? công khai, khoa học. Hội đồng TĐG thường xuyên kiểm tra đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm v?

Đ?báo cáo TĐG đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội đồng TĐG đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó đặc biệt vận dụng ch?yếu phương pháp khảo sát thực t?tất c?các hoạt động của nhà trường liên quan đến nội dung của b?tiêu chí, thông tin, minh chứng, so sánh, đối chiếu và phân tích các d?liệu có liên quan. Trong quá trình TĐG, nhà trường đã s?dụng các công c?đánh giá đảm bảo tính pháp lý như: Thông tư 18/2018/TT-BGD&ĐT ngày 22/8/2018 của B?trưởng BGD&ĐT, ban hành quy định v?kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, trường THPT và trường ph?thông có nhiều cấp học; công văn s?5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của BGD&ĐT v?việc hướng dẫn TĐG và đánh giá ngoài cơ s?giáo dục ph?thông.

Qua quá trình tiến hành thu thập thông tin, minh chứng, mô t? phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm từng ch?báo của tiêu chí, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng ch?báo trong mỗi tiêu chí, t?đó có k?hoạch c?th?và thực t?mang tính kh?thi cho việc cải tiến chất lượng giáo dục trong từng thời điểm và xây dựng k?hoạch chiến lược phát triển lâu dài, nâng cao chất lượng giáo dục. Đ?xuất được những biện pháp c?th?cho việc thực hiện từng bước cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, đồng thời kiến ngh?với các cơ quan có thẩm quyền, cung cấp các biện pháp h?tr?đ?nhà trường không ngừng m?rộng quy mô và nâng cao hiệu qu?các hoạt động giáo dục.

Sau đây là phần mô t?chi tiết kết qu?TĐG của nhà trường theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí.

B.  T?ĐÁNH GIÁ

I. T?ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3

Tiêu chuẩn 1: T?chức quản lí và nhà trường

M?đầu.

Trường THCS Bắc Lệnh đã xây dựng k?hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020, giai đoạn 2020 – 2025 được PGD&ĐT phê duyệt. Nhà trường có Chi b?Đảng độc lập, hằng năm các đồng chí đảng viên đều được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên; có Hội đồng trường và Hội đồng Thi đua khen thưởng hoạt động đúng quy định. Công đoàn nhà trường nhiều năm được công nhận đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh cấp thành ph? Các t?Chuyên môn, t?Văn phòng được thành lập theo quy định và hoạt động có hiệu qu? Hằng năm, nhà trường phân công nhiệm v?cho CBQL, GV nhân viên phù hợp với trình đ? năng lực của từng người nên đã phát huy được sức mạnh của đội ngũ. Các t?trưởng t?Chuyên môn có trình đ?đạt chuẩn, là cốt cán chuyên môn, có kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý, điều hành. Hằng năm, các t?Chuyên môn đều được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên. Tập th?sư phạm nhà trường thực hiện hiệu qu?các phong trào thi đua; chấp hành nghiêm chỉnh ch?trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương và s?ch?đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Quản lý hiệu qu?các hoạt động giáo dục, tài sản, tài chính, đảm bảo an ninh trật t? an toàn trong trường học.

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

Mức 1: 

a) Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh t?– xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b) Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phương hướng, chiến lược xậy dựng và phát triển được công khai trên trang web nhà trường, được niêm yết tại nhà trường.

Mức 2:

Nhà trường đã đ?ra nhiều giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.

Mức 3:

Định k?rà soát, b?sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. T?chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có s?tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, CBQL, GV, NV, cha m?HS và cộng đồng.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:                              

Nhà trường xây dựng k?hoạch chiến lược giai đoạn 2015 ?2020 s?16/KH-THCSBL ngày 25/9/2015; k?hoạch chiến lược giai đoạn 2020?025 s?26/KH-THCSBL ngày 20/9/2020 phù hợp với mục tiêu của ngành giáo dục thành ph?Lào Cai và mục tiêu được quy định tại Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật Giáo dục s?07/VBHN-VPQH ngày 31/12/2015, Điều 2 và Điều 4 Luật Giáo dục s?43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 là phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm m?và ngh?nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và ch?nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, kh?năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của s?nghiệp xây dựng, bảo v?T?quốc và hội nhập quốc t?/span>; củng c?và phát triển những kết qu?của giáo dục tiểu học; có học vấn ph?thông ?trình đ?THCS và những hiểu biết ban đầu v?k?thuật và hướng nghiệp đ?tiếp tục học lên THPT, đi học ngh? K?hoạch chiến lược giai đoạn 2020-2025 được xây dựng phù hợp với đặc điểm, tình hình của phường Bắc Lệnh theo Ngh?quyết s?01-NQ/ĐH ngày 02/06/2020 của Đảng b?phường Bắc Lệnh, nhà trường đã xây dựng và duy trì chất lượng trường chuẩn quốc gia, quan tâm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, t?chức dạy học ngoại ng? tin học cho 100% học sinh. K?hoạch chiến lược giai đoạn 2020-2025, của nhà trường đã khái quát được đặc điểm tình hình, những thuận lợi, khó khăn; xác định được s?mệnh và tầm nhìn chiến lược trong c?giai đoạn; đặc biệt nội dung k?hoạch chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục của phường Bắc Lệnh; theo K?hoạch chiến lược giai đoạn 2020-2025 s?26/KH-THCSBL ngày 17/9/2020 của trường THCS Bắc Lệnh nhà trường duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia mức đ?2 và kiểm định chất lượng mức đ?3, duy trì ph?cập giáo dục THCS mức đ?3, t?l?tốt nghiệp THCS đạt t?98,0% tr?lên, hằng năm t?l?phân luồng sau THCS đạt 100%. Phương hướng chiến lược phù hợp với các nguồn lực hiện có của nhà trường v?đội ngũ CBQL, GV nhân viên đ?v?s?lượng và v?trí việc làm, hằng năm nhà trường có GV tham gia cốt cán cấp tỉnh và cốt cán cấp thành ph? v?tài chính, CSVC, trang thiết b?đáp ứng các hoạt động giáo dục của nhà trường [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04].

K?hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 ?2020 s?16/KH-THCSBL ngày 25/9/2015 và k?hoạch chiến lược giai đoạn 2020?025 s?26/KH-THCSBL ngày 17/9/2020 của trường THCS Bắc Lệnh được PGD&ĐT thành ph?Lào Cai phê duyệt.

K?hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường đã được thông báo công khai tới toàn th?CBQL, GV nhân viên, HS và ph?huynh học sinh trên trang website của nhà trường địa ch?//thcsbaclenh.pgdlc.xtc4x4.com; được niêm yết thông báo dưới dạng Pano – Áp phích tại nhà trường [H1-1.1- 05].

Mức 2:

Nhà trường đã có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển thông qua Hội đồng trường, Hội đồng sư phạm, Ban đại diện Cha m?học sinh; đ?khích l?và đ?cao vai trò giám sát của các thành viên hằng năm nhà trường thông qua việc kiện toàn cơ cấu t?chức, phân công b?trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, s?trường của từng thành viên, quan tâm khích l?và đ?cao vai trò giám sát của các thành viên trong nhà trường như: HS t?đánh giá, giám sát việc học và kết qu?học tập; giáo viên t?giám sát chất lượng dạy học thông qua việc đối sánh kết qu?thực hiện hàng k? hàng năm. CBQL, GVNV, Cha m?học sinh được tham gia đánh giá việc thực hiện k?hoạch chiến lược của nhà trường trong từng học k? từng năm học và từng giai đoạn [H1-1.1-08].

Mức 3:

Hằng năm, tùy theo tình hình thực t?của nhà trường và điều kiện kinh t?– xã hội của địa phương nhà trường t?chức rà soát đ?b?sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; việc rà soát có s?tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, CBGVNV và Cha m?học sinh [H1-1.1-06]; [H1-1.1-08]. Tuy nhiên, trong quá trình lấy ý kiến đóng góp đ?điều chỉnh b?sung phương hướng chiến lược, việc tham gia đóng góp ý kiến của GV nhân viên và đặc biệt là chưa huy động được nhiều ý kiến đóng góp của Cha m?học sinh.

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã xây dựng được k?hoạch chiến lược phát triển phù hợp với Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh t?– xã hội của phường Bắc Lệnh giai đoạn 2015 – 2020, giai đoạn 2020 ?2025 và điều kiện v?các nguồn lực thực t?của nhà trường, các yêu cầu v?đổi mới giáo dục theo từng năm học, từng giai đoạn. K?hoạch chiến lược phát triển nhà trường các giai đoạn được lãnh đạo phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai phê duyệt và được công khai trên //thcsbaclenh.pgdlc.xtc4x4.com. Định k?hằng năm, các thành viên trong Hội đồng trường, CBQL, GV nhân viên và Cha m?học sinh đều được tham gia đóng góp ý kiến điều chỉnh, b?sung k?hoạch chiến lược và được giám sát việc triển khai, thực hiện k?hoạch chiến lược của nhà trường đảm bảo các mục tiêu, ch?tiêu và phương châm, chương trình hành động từng giai đoạn.

3. Điểm yếu

Việc tham gia đóng góp ý kiến xây dựng k?hoạch chiến lược phát triển nhà trường của Cha m?học sinh và cộng đồng còn ít.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm 2022 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục làm tốt việc rà soát điều chỉnh, b?sung k?hoạch chiến lược phát triển nhà trường (nếu có), đồng thời tăng cường ph?biến và lấy ý kiến góp ý rộng rãi v?chiến lược phát triển. Trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển, nhà trường s?t?chức sơ kết theo định k? rút ra những ưu điểm và hạn ch?trên cơ s?các ý kiến góp ý đ?b?sung và điều chỉnh nhằm thực hiện hiệu qu?các mục tiêu đã đ?ra trong chiến lược phát triển. Tăng cường ch?đạo và rà soát k?hoạch chiến lực phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển nhà trường.

T?chức Hội thảo v?phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường với s?tham gia nhiều hơn nữa của cha m?học sinh, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn th?của phường Bắc Lệnh.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các Hội đồng khác

Mức 1:

a) Được thành lập theo quy định;

b) Thực hiện chức năng, nhiệm v?và quyền hạn theo quy định;

c) Các hoạt động được định k?rà soát, đánh giá.

Mức 2:

Hoạt động có hiệu qu? góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định s?142/QĐ-PGD&ĐT ngày 30/10/2017 của phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai v?việc thành lập Hội đồng trường tại các trường mầm non, ph?thông thành ph?Lào Cai nhiệm k?2017-2022; Quyết định s?5426/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND thành ph?Lào Cai v?việc thành lập Hội đồng trường ph?thông công lập nhiệm k?2020-2025 và được kiện toàn theo Quyết định s?4999/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND thành ph?Lào Cai v?việc Kiện toàn hội đồng trường mầm non, ph?thông năm học 2022-2023; thành phần trong Hội đồng trường được thành lập theo đúng quy định tại Điều 20 Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 và Điều 10 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 Thông tư ban hành Điều l?trường THCS, THPT và trường ph?thông có nhiều cấp học (sau đây gọi tắt là Điều l?trường trung học) gồm: 01 Bí thư cấp ủy, hiệu trưởng; 01 ch?tịch Công đoàn; 01 bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản H?Chí Minh; 03 t?chuyên môn, 01 t?văn phòng; 01 chính quyền địa phương, 01 Ban đại diện Cha m?học sinh và 01 đại diện HS trong đó Ch?tịch Hội đồng trường là Bí thư, hiệu trưởng được Ch?tịch UBND thành ph?ra Quyết định s?5575/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của UBND thành ph?Lào Cai, công nhận Ch?tịch Hội đồng trường ph?thông công lập nhiệm k?2020-2025; Quyết định s?4999/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND thành ph?Lào Cai v?việc kiện toàn hội đồng trường mầm non, ph?thông năm học 2022-2023 [H2-1.2- 01]. Trong các năm học nhà trường có Hội đồng thi đua do Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập, các thành viên trong Hội đồng thi đua khen thưởng gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Ch?tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCS H?Chí Minh, Tổng ph?trách Đội TNTP H?Chí Minh, T?trưởng t?Chuyên môn, T?trưởng t?Văn phòng, các GV ch?nhiệm [H2-1.2- 03]. Trong 5 năm gần đây nhà trường không thành lập Hội đồng k?luật do không có CBQL, GV nhân viên, HS nào vi phạm b?k?luật. Đ?các hoạt động của nhà trường được thực hiện dân ch? đúng theo quy định, hàng năm hiệu trưởng nhà trường thành lập các Hội đồng tư vấn giúp việc cho Hiệu trưởng v?nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục, công tác xã hội hóa, cảnh quan trường lớp và các hoạt động khác theo hướng dẫn tại Điều l?trường trung học [H2-1.2- 02].

Hội đồng trường thực hiện chức năng, nhiệm v?và quyền hạn theo đúng quy định tại Điều 20 Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 và tại Điều 10 – Điều l?trường trung học. Hội đồng trường họp định kì 3 lần/năm học không k?cuộc họp bất thường đ?Quyết ngh?các mục tiêu, chiến lược và phương hướng phát triển của nhà trường; thống nhất các ch?tiêu nhiệm v?đ?ra cho các năm học; Quyết ngh?v?quy ch?hoặc sửa đổi, b?sung quy ch?t?chức và hoạt động của nhà trường đ?trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết ngh?v?ch?trương s?dụng tài chính, tài sản của nhà trường, giám sát việc thực hiện các quyết ngh?của Hội đồng trường, việc thực hiện quy ch?dân ch?và giám sát các hoạt động của nhà trường [H2-1.2- 01]. Hội đồng Thi đua khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của BGD&ĐT. C?th? Hội đồng Thi đua, khen thưởng tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng v?công tác thi đua, khen thưởng; tham mưu xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, khen thưởng và các hình thức khen thưởng phù hợp với chức năng, nhiệm v?của đơn v? t?chức các phong trào thi đua, trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với CBQL, GV nhân viên, HS trong nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng thực hiện bình xét, đánh giá trong năm [H2-1.2- 03]. Các Hội đồng tư vấn có trách nhiệm tư vấn cho Hiệu trưởng các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục, công tác xã hội hóa, cảnh quan trường lớp và các hoạt động khác [H2-1.2- 02].

Trong các năm học Hội đồng trường đều tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh, b?sung mục tiêu, k?hoạch cho phù hợp với điều kiện thực t?của nhà trường [H2-1.2-04]; sau mỗi phong trào thi đua, Hội đồng thi đua khen thưởng đều có s?đánh giá kết qu? tồn tại hạn ch?đ?điều chỉnh rút kinh nghiệm; hàng năm [H2-1.2- 03], Hội đồng tư vấn được định kì rà soát, đánh giá [H2-1.2-02 ]. Các hội đồng trong nhà trường cuối kì, cuối năm học đều t?chức sơ kết, tổng kết đ?đánh giá kết qu? rút ra bài học kinh nghiệm và đ?ra phương hướng nhiệm v?cho thời gian tiếp theo [H2-1.2-05].

        Mức 2:                                                              

Hội đồng trường đã đưa ra các Quyết ngh?đúng đắn v?mục tiêu, chiến lược, các d?án, k?hoạch, phương hướng phát triển của nhà trường; Quyết ngh?v?ch?trương s?dụng tài chính, tài sản của nhà trường; giám sát việc thực hiện các Quyết ngh?của Hội đồng trường; giám sát việc thực hiện quy ch?dân ch?và giám sát các hoạt động của nhà trường góp phần nâng cao chất lượng giáo dục [H2-1.2- 01]. Hội đồng thi đua khen thưởng thực hiện công tác tham mưu cho Hiệu trưởng triển khai công tác thi đua, khen thưởng và phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền; kiến ngh? đ?xuất các ch?trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn, báo cáo cấp có thẩm quyền; tham mưu cho Th?trưởng đơn v?quyết định tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định [H2-1.2- 03]. Các Hội đồng đã thực hiện tốt công tác tư vấn cho Hiệu trưởng các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục trong nhà trường công tác xã hội hóa, cảnh quan trường lớp và các hoạt động khác [H2-1.2- 02]. Tuy nhiên một s?thành viên trong Hội đồng tư vấn đôi khi còn chưa tham mưu chưa kịp thời cho lãnh đạo nhà trường trong một s?hoạt động như: Công tác xây dựng cảnh quan trường lớp, phân luồng.

2. Điểm mạnh

Hàng năm các hội đồng gồm Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường được thành lập và kiện toàn đúng theo đúng theo Điều l?trường trung học.

Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác thực hiện đúng chức năng nhiệm v?theo quy định: Hội đồng trường Quyết ngh?v?mục tiêu, chiến lược, k?hoạch phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn, từng năm học; Quyết ngh?v?quy ch?t?chức và hoạt động của nhà trường; ch?trương s?dụng tài chính, tài sản, đất đai của nhà trường đ?trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời xây dựng k?hoạch thực hiện từng nhiệm v?trong năm học, ch?động giám sát việc thực hiện các ngh?quyết, thực hiện quy ch?dân ch?trong nhà trường. Hội đồng thi đua, khen thưởng nhà trường thực hiện tốt các phong trào thi đua chào mừng các ngày l?lớn trong năm học; tham mưu cho Hiệu trưởng triển khai kịp thời công tác thi đua, khen thưởng trong các đợt thi đua của nhà trường. Hội đồng tư vấn đã thường xuyên tư vấn cho Hiệu trưởng v?phương hướng hoạt động của nhà trường đạt hiệu qu?

Các hoạt động của các Hội đồng được định kì rà soát; cuối kì, cuối năm học đều t?chức sơ kết, tổng kết đ?đánh giá kết qu? rút ra bài học kinh nghiệm và đ?ra phương hướng nhiệm v?cho thời gian tiếp theo.

Trong quá trình hoạt động, các hội đồng trong nhà trường hoạt động hiệu qu? góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.

3. Điểm yếu.

Một s?thành viên trong Hội đồng tư vấn đôi khi còn chưa tham mưu chưa kịp thời cho lãnh đạo nhà trường trong một s?hoạt động công tác xây dựng cảnh quan trường lớp, phân luồng.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng.

Năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát huy các điểm mạnh đã đạt được và tiếp tục nâng cao hiệu qu? vai trò, chức năng của Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng và các Hội đồng khác.

Xây dựng k?hoạch hoạt động của Hội đồng trường theo từng năm học bám sát tình hình thực t? nâng cao hiệu qu?giám sát việc thực hiện các Ngh?quyết của Hội đồng theo đúng quy định. Hằng năm, duy trì cơ cấu, b?máy t?chức Hội đồng trường theo quy định. Đổi mới hình thức thi đua khen thưởng đ?động viên, khích l?được kịp thời đối với các thành viên trong các hội đồng.

Phát huy hiệu qu?vai trò của người đứng đầu trong ch?đạo và t?chức các hoạt động giáo dục của Hội đồng tư vấn qua đó phát huy s?sáng tạo, ch?động đến các thành viên khi thực nhiệm v?được giao.

5. T?đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.3: T?chức Đảng Cộng Sản Việt Nam, các đoàn th?và các t?chức khác trong nhà trường.

Mức 1:

a) Các đoàn th?và t?chức khác trong nhà trường có cơ cấu t?chức theo quy định;

b) Hoạt động theo quy định;

c) Hằng năm các hoạt động được rà soát, đánh giá.

Mức 2:

a) T?chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu t?chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm v? các năm còn lại hoàn thành nhiệm v?tr?lên;

b) Các đoàn th? t?chức khác có đóng góp tích cực trong hoạt động của nhà trường.

Mức 3:

a) Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, t?chức Đảng cộng sản Việt Nam có ít nhất 2 năm hoàn thành tốt nhiệm v? các năm còn lại hoàn thành nhiệm v?tr?lên;

b) Các đoàn th? t?chức khác có đóng góp hiệu qu?trong hoạt động của nhà trường và cộng đồng.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có các t?chức Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản (TNCS) H?Chí Minh và Đội thiếu niên tiền phong (TNTP) H?Chí Minh. T?chức Công đoàn gồm 28 đoàn viên, hoạt động theo quy định của Luật Công đoàn s?12/2012/QH13. Ban chấp hành Công đoàn nhiệm kì 2017 – 2022 gồm 03 đồng chí, trong đó có 01 Ch?tịch, 01 Phó ch?tịch, 01 u?viên được thành lập theo Quyết định s?189/QĐ-LĐLĐ ngày 07/11/2017 của Liên đoàn lao động thành ph?Lào Cai và công nhận kết qu?kiện toàn Ủy viên Ban chấp hành và chức danh Ch?tịch Công đoàn cơ s?trường THCS Bắc Lệnh nhiệm k?2017-2022 theo Quyết định s?72/QĐ-LĐLĐ ngày 18/9/2019 của Liên đoàn lao động thành ph?Lào Cai [H3-1.3-01]. T?chức đoàn TNCS H?Chí Minh, Ban chấp hành Chi đoàn có 01 bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên. Hằng năm Ban chấp hành đoàn trường được Ban thường v?Đoàn phường Bắc Lệnh ra Quyết định chuẩn y và công nhận; gần nhất là Quyết định chuẩn y s?02-QĐ/ĐTN ngày 23/9/2022 BCH đoàn phường Bắc Lệnh. T?chức Đội TNTP H?Chí Minh gồm 01 Liên đội trưởng, 02 liên đội phó và 05 ủy viên nhiệm v?là t?chức kiểm soát các hoạt động của Liên đội. Ban ch?huy Liên đội được kiện toàn hằng năm vào đầu năm học [H3-1.3-09]; [H3-1.3-11]. Chi hội Ch?thập đ?trong nhà trường t?chức các hoạt động theo đúng quy định, dưới s?ch?đạo hướng dẫn trực tiếp của Hội ch?thập đ?phường Bắc Lệnh. Sau mỗi học k?và cuối năm học, các t?chức đoàn th?đều t?chức rà soát, đánh giá ch?rõ được những ưu điểm, tồn tại và đưa ra được các giải pháp phát huy những mặt mạnh, khắc phục những hạn ch? Việc đánh giá, xếp loại tại mỗi t?chức, đoàn th?đảm bảo tính chính xác, công bằng; hằng năm có báo cáo tổng kết [H3-1.3-14]

Hằng năm, các t?chức Công đoàn, Đoàn TNCS H?Chí Minh, Đội TNTP H?Chí Minh hoạt động theo đúng Điều l?của t?chức. C?th? Công đoàn xây dựng k?hoạch hoạt động tập trung vào các nội dung như chăm lo đời sống; đại diện bảo v?quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đội ngũ nhà giáo, người lao động; tham gia quản lý, xây dựng mối quan h?hài hòa ổn định; tuyên truyền, vận động đội ngũ nhà giáo, người lao động thực hiện đường lối, ch?trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Ngh?quyết, ch?trương công tác Công đoàn; phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; t?chức các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn trong đội ngũ cán b? nhà giáo, người lao động. Đổi mới nội dung, phương pháp hoạt động Công đoàn. Nâng cao chất lượng đội ngũ và hiệu qu?hoạt động của Công đoàn cơ s? xây dựng t?chức Công đoàn vững mạnh; tham gia xây dựng Đảng trong sạch, hoàn thành tốt nhiệm v? T?chức Công đoàn được hoạt động theo Điều 13, 14, 15 Điều l?Công đoàn Việt Nam khóa XII được ban hành theo Quyết định s?174/QĐ-TLĐ ngày 03/02/2020 [H3-1.3-02]. Công đoàn trường t?chức họp 1 lần/ quý [H3-1.3-03]. Đoàn TNCS H?Chí Minh xây dựng k?hoạch, chương trình hoạt động nhằm tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm, lý tưởng của đoàn viên, tích cực rèn luyện phẩm chất, năng lực đáp ứng các yêu cầu đổi mới; bồi dưỡng, giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét kết nạp; đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục thanh thiếu niên [H3-1.3-12]. Hằng năm, Đội TNTP H?Chí Minh t?chức xây dựng chương trình hoạt động tập trung vào các nội dung: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán b?ch?huy đội; nâng cao chất lượng đội viên; đổi mới nội dung, phương pháp hoạt động của thiếu niên theo hướng đáp ứng nhu cầu học tập, tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất. T?chức các hoạt động giáo dục ngoài gi?lớp, giáo dục k?năng sống, các hoạt động trải nghiệm [H3-1.3-10].

Hằng năm, cuối học k?và cuối năm học, các t?chức đoàn th?đều t?chức rà soát, đánh giá, ch?rõ được những ưu điểm, tồn tại và đưa ra được các giải pháp phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại, hạn ch? Việc đánh giá, xếp loại tại mỗi t?chức, đoàn th?đảm bảo tính chính xác, công bằng, khách quan, vô tư [H3-1.3-04]; [H3-1.3-13].

Mức 2:

Chi b?trường THCS Bắc Lệnh là chi b?độc lập thuộc Đảng b?phường Bắc Lệnh. Tổng s?đảng viên trong chi b?là 17 đồng chí (trong đó:  đảng viên chính thức; 01 đảng viên d?b?. Trong các nhiệm k?t?năm 2017 ?2022 Chi b?có Ban chi ủy gồm 01 Bí thư, 01 phó Bí thư, 01 Chi ủy viên theo các Quyết định chuẩn y của Đảng ủy phường Bắc Lệnh. Gần nhất là nhiệm kì 2022 – 2025 Ban chi ủy gồm đồng chí Vũ Th?M?An – Bí thư chi b? Hiệu trưởng; đồng chí Đ?Th?Thanh Thủy – Phó bí thư chi b? phó hiệu trưởng; đồng chí Nguyễn Th?Bông – Chi ủy viên, giáo viên theo Quyết định chuẩn y kết qu?bầu Ban chi ủy s?54-QĐ/ĐU ngày 22/8/2022 của Đảng ủy phường Bắc Lệnh [H3-1.3-05]. Chi b?Đảng hoạt động đúng chức năng, nhiệm v?và quyền hạn theo quy định Điều l?Đảng Cộng sản Việt Nam; thực hiện sinh hoạt thường k?01 lần/tháng và t?chức sinh hoạt 01 chuyên đ?quý với các nội dung sinh hoạt thiết thực. C?th?như: đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách H?Chí Minh; v?các giải pháp nâng cao trình đ?lý luận chính tr? chuyên môn nghiệp v? năng lực công tác của đội ngũ cán b? đảng viên; v?triển khai thực hiện các Ch?th? Ngh?quyết, Quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến s?lãnh đạo, ch?đạo của chi b? v?các giải pháp phòng, chống, khắc phục, sửa chữa các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính tr? đạo đức, lối sống, những biểu hiện “t?diễn biến”, “t?chuyển hóa” trong chi b? v?việc nâng cao chất lượng, hiệu qu?công tác chuyên môn tại nhà trường… T?năm 2017 đến năm 2021 Chi b?đều được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên [H3-1.3-06]; [H3-1.3-07].

Công đoàn, Đoàn TNCS H?Chí Minh, Đội TNTP HCM có nhiều đóng góp tích cực vào các hoạt động của nhà trường. Hằng năm Công đoàn thực hiện tốt việc chăm lo và bảo v?các quyền lợi chính đáng cho CBVC, người lao động trong nhà trường. T?chức được nhiều các hoạt động phong trào có hiệu qu?như: Hoạt động chào mừng 20/10, hoạt động chào mừng 8/3, hoạt động thăm hỏi động viên CBGV, NV [H3-1.3-03]. Đoàn thanh niên tích cực t?chức các hoạt động như: phát hiện, bồi dưỡng đoàn viên ưu tú cho Đảng; tham gia các hoạt động văn ngh? th?thao, các cuộc thi của phường, thành ph?và của ngành giáo dục [H3-1.3-12], tuy nhiên nội dung hoạt động của Đoàn thanh niên chưa phong phú và đa dạng. Hoạt động Đội TNTP H?Chí Minh duy trì tốt các nền nếp của nhà trường, làm phong phú các hoạt động giáo dục ngoài gi?lên lớp, giáo dục đạo đức lối sống, k?năng sống, làm tốt công tác tuyên truyền trong HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, ch?đạo công tác Đội trong nhà trường có hiệu qu?[H3-1.3-10].

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp t?năm 2017 đến năm 2021 chi b?trường THCS Bắc Lệnh được Đảng b?phường Bắc Lệnh đánh giá, xếp loại t?hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên, đặc biệt năm 2020, 2021 đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm v?[H3-1.3-07].

Các t?chức, đoàn th?có đóng góp hiệu qu?các hoạt động của nhà trường và cộng đồng như: T?chức Công đoàn đã phát động và thực hiện phong trào thi đua: Phong trào thi đua “dạy tốt – học tốt”; phong trào “rèn luyện sức khỏe”; phong trào “giỏi việc nước, đảm việc nhà”… Hằng năm, t?chức Công đoàn đều được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên; năm học 2017-2018 được BCH Liên đoàn Lao động thành ph?Lào Cai tặng Giấy khen theo quyết định s?64/QĐ-LĐLĐ ngày 20/8/2018; năm học 2018-2019 được BCH Liên đoàn Lao động thành ph?Lào Cai tặng Giấy khen theo quyết định s?50/QĐ-LĐLĐ ngày 24/7/2019; năm học 2019-2020 được BCH Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai tặng Bằng khen theo quyết định s?517/QĐ-LĐLĐ ngày 31/7/2020; năm học 2020-2021 được tặng Giấy khen theo Quyết định s?51/QĐ-LĐLĐ ngày 29/6/2021 của Ban thường v?Liên đoàn lao động TP Lào Cai [H7-1.3-12]. Đoàn TNCS HCM có đóng góp hiệu qu?vào các hoạt động của đoàn phường, của nhà trường như tham gia các hoạt động đoàn, hoạt động các L?hội, hoạt động thanh niên tình nguyện?góp phần nâng cao hiệu qu?các hoạt động của nhà trường và của đoàn phường. Đội thiếu niên hằng năm xây dựng k?hoạch và t?chức các hoạt động giáo dục ngoài gi?lên lớp, hoạt động văn ngh? th?dục, th?thao nhằm giáo dục k?năng sống, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS của nhà trường [H3-1.3-12].

2. Điểm mạnh

Trường có chi b?Đảng độc lập và các t?chức đoàn th?gồm Công đoàn, Đoàn TNCS H?Chí Minh, Đội Thanh niên Tiền phong H?Chí Minh được thành lập và hoạt động theo đúng Điều l?và hiệu qu?có tác động tích cực đến hoạt động giáo dục của nhà trường và cộng đồng. Các t?chức đều hoàn thành tốt các nhiệm v?theo lĩnh vực và chức trách nhiệm v?được giao, kết thúc năm học được các cấp ghi nhận và khen thưởng.

Hằng năm t?chức Đảng và các đoàn th?trong nhà trường đã thực hiện việc rà soát đánh giá sơ kết, tổng kết, ch?rõ được những ưu điểm, tồn tại và đưa ra được các giải pháp phát huy những mặt mạnh, khắc phục những yếu kém tồn tại. Việc đánh giá, xếp loại tại mỗi t?chức, đoàn th?đảm bảo tính chính xác và công bằng, khách quan.

Trong 5 năm liên tiếp t?năm 2017 đến năm 2021 Chi b?nhà trường luôn được Đảng b?phường Bắc Lệnh công nhận t?hoàn tốt nhiệm v?tr?lên. T?chức Công đoàn hằng năm cũng đều được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên và được Liên đoàn Lao động thành ph?khen thưởng.

Các t?chức đoàn th?trong nhà trường có những đóng góp tích cực có hiệu qu?trong các hoạt động của nhà trường.

3. Điểm yếu

Nội dung hoạt động của t?chức Đoàn TNCS H?Chí Minh còn chưa thật s?phong phú và đa dạng.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022 2023 và những năm tiếp theo các t?chức, đoàn th?trong nhà trường tiếp tục phát huy các điểm mạnh. Xây dựng k?hoạch bồi dưỡng cho các thành viên trong t?chức, đoàn th?một cách c?th?

Phát huy tốt hơn nữa vai trò của t?chức Đoàn TNCS H?Chí Minh. Tăng cường công tác phối hợp với Ban chấp hành đoàn phường đ?nâng cao hiệu qu?các hoạt động giáo dục trong nhà trường; xây dựng k?hoạch hoạt động với các nội dung đa dạng, phong phú hơn.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, t?chuyên môn và t?văn phòng.

Mức 1:

a) Có hiệu trưởng, s?lượng phó hiệu trưởng theo quy định;

b) T?chuyên môn và t?văn phòng có cơ cấu t?chức theo quy định;

c) T?chuyên môn, t?văn phòng có k?hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm v?theo quy định.

Mức 2:

a) Hằng năm t?chuyên môn đ?xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đ?có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu qu?giáo dục;

b) Hoạt động của t?chuyên môn, t?văn phòng được định k?rà soát, đánh giá, điều chỉnh.

Mức 3:

a) Hoạt động của t?chuyên môn, t?văn phòng có đóng góp hiệu qu?trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;

b) T?chuyên môn thực hiện hiệu qu?các chuyên đ?chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng và hiệu qu?giáo dục.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Năm học 2022-2023 nhà trường có 01 hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng, đảm bảo đ?theo quy định tại Điều 11 Điều l?trường trung học; Điều 7 Thông tư s?16/2017/TT-BGD&ĐT ngày 12/7/2017 v?việc Hướng dẫn khung v?trí việc làm và định mức s?người làm việc trong cơ s?giáo dục ph?thông công lập [H4-1.4-01]. Hiệu trưởng là đồng chí Vũ Th?M?An, được b?nhiệm theo Quyết định s?3833/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND thành ph?Lào Cai, thời hạn b?nhiệm là 5 năm; đồng chí Đ?Th?Thanh Thủy phó hiệu trưởng được b?nhiệm theo Quyết định s?2812/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND thành ph?Lào Cai, thời hạn b?nhiệm 5 năm.

Năm học 2022-2023 nhà trường có 03 t?Chuyên môn và 01 t?Văn phòng, căn c?theo công văn s?340/PGD&ĐT-TCCB ngày 07/9/2020 của PGD&ĐT thành ph?v?việc b?nhiệm t?trưởng, t?phó chuyên môn năm học 2022-2023; hiệu trưởng ra Quyết định b?nhiệm s?39/QĐ-THCSBL ngày 12/9/2022 của trường THCS Bắc Lệnh, T?KHTN có 10 thành viên gồm: 04 GV Toán – Lí, 02 GV Hóa, 01 GV Sinh, 01 GV Toán; 01 GV Toán Tin, 01 Hiệu phó, CM Sinh. T?KHXH có 08 thành viên gồm: 05 GV Văn- S? 01 GV Địa, 01 GV GDCD, 01 Hiệu trưởng CM Lịch s? T?BMC có 07 thành viên gồm: 02 GV Tiếng anh, 01 GV Th?chất, 01 GV Âm nhạc, 01 GV M?thuật ?kiêm TPTĐ, 01 GV Tin học, 01 GV Công ngh?  T?Văn phòng có 07 thành viên gồm: 01 văn thư, 01 k?toán, 01 Y t? 01 Thiết b? 01 Thư viện, 02 hợp đồng bảo v? Cơ cấu t?chức của các t?Chuyên môn và t?Văn phòng đảm bảo theo quy định tại Điều 14, Điều 15-Điều l?trường trung học [H4-1.4-02].

Các t?Chuyên môn có k?hoạch hoạt động theo từng tuần, tháng và năm học bám sát k?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học của nhà trường được hiệu trưởng phê duyệt; t?chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp v?cho GV, xây dựng k?hoạch giáo dục của nhà trường; đ?xuất lựa chọn sách giáo khoa, xây dựng các chuyên đ?v?đổi mới phương pháp dạy học, bồi dưỡng chuyên môn; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của t?theo quy định của Chuẩn ngh?nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành; giới thiệu t?trưởng, t?phó; đ?xuất khen thưởng đối với GV. T?chuyên môn hoạt động theo nguyên tắc dân ch? tôn trọng, chia s? học tập, giúp đ?lẫn nhau giữa các thành viên đ?phát triển năng lực chuyên môn. Tuy nhiên hình thức sinh hoạt chuyên môn còn chưa được đa dạng [H4-1.4-03]. T?văn phòng thực hiện nhiệm v?theo Điều 15, Điều l?trường trung học; căn c?k?hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng k?hoạch hoạt động; giúp hiệu trưởng thực hiện công tác văn thư, nhiệm v?quản lý tài chính, tài sản, thống kê và bảo v?trong nhà trường theo quy định; tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v?theo k?hoạch của nhà trường; tham gia đánh giá, xếp loại viên chức, người lao động; quản lý, lưu tr?h?sơ của trường; thực hiện các nhiệm v?khác khi hiệu trưởng phân công; t?Văn phòng hoạt động theo nguyên tắc dân ch? tôn trọng, chia s? học tập, giúp đ?lẫn nhau giữa các thành viên đ?phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp v? Các t?Chuyên môn, t?Văn phòng sinh hoạt 2 lần/tháng và họp đột xuất theo tính chất công việc quy định tại Điều 16, 17 Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011; Điều 14, Điều 15 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 [H4-1.4-04].

Mức 2:

Hằng năm, các t?Chuyên môn đã t?chức các chuyên đ?bàn thảo v?những khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện nhiệm v?giảng dạy, nhất là tập trung thực hiện nâng cao hiệu qu?sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, các nội dung chuyên môn mới như: giáo dục STEM, dạy học theo phương pháp lớp học đảo ngược, chương trình GDPT 2018 giúp bồi dưỡng đội ngũ góp phần nâng cao chất lượng dạy học và hiệu qu?giáo dục của nhà trường. Sau các chuyên đ?giáo viên nhà trường t?rút ra kinh nghiệm cho bản thân, áp dụng vào thực t?giảng dạy, chất lượng gi?dạy của GV, chất lượng học tập của HS được nâng lên rõ rệt [H4-1.4-05].

Các hoạt động của t?Chuyên môn, t?Văn phòng đều có s?đánh giá kết qu?thực hiện và điều chỉnh, b?sung k?hoạch đầy đ? kịp thời cho phù hợp với tình hình thực t?của t?và nhà trường [H4-1.4-03]. Nhà trường thường xuyên kiểm tra k?hoạch và t?chức thực hiện k?hoạch của t?đ?kịp thời điều chỉnh cho phù hợp nâng cao hiệu qu?quản lý trong nhà trường. Trong các đợt sơ kết, tổng kết năm học nhà trường đã t?chức đánh giá ch?ra ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân v?các hoạt động của t?chuyên môn, t?văn phòng đ?t?đó đ?ra phương hướng nhiệm v?và những giải pháp cho k?học và năm học tiếp theo [H4-1.4-05].

Mức 3:

Hằng năm, các t?Chuyên môn có những đóng góp quan trọng trong việc bồi dưỡng HS đạt giải HS giỏi các môn văn hóa; các cuộc thi Violympic, NCKH, th?thao, an toàn giao thông, STEM cấp thành ph? tỉnh, quốc gia và giáo dục đạo đức cho HS, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trong t? ph?đạo HS yếu kém, tham gia các hoạt động ngoại khóa đ?nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường. Tạo các phong trào thi đua chung giữa HS với HS. Thường xuyên kiểm tra, d?gi? chia s?chuyên môn trong t? t?chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp t?/span>, cấp trường đ?/span> chia s?chuyên môn, tạo sân chơi chuyên môn cho giáo viên [H24-5.1-04]; [H7-1.7-06]; [H12-2.2-06]; [H4-1.4-05]. T?Văn phòng thực hiện tốt việc lưu tr?văn bản, bảo v?tài sản của nhà trường, quản lý khai thác có hiệu qu?thư viện và thực hiện tốt các ch?đ?chính sách cho CBQL, GV nhân viên và HS [H21-3.6-04]; [H6-1.6-01]. Các hoạt động của t?Văn phòng có nhiều đóng góp cho s?phát triển chung của nhà trường [H4-1.4-03];

  Trong nhiều năm học, các t?Chuyên môn đều thực hiện hiệu qu?các chuyên đ?góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS nhà trường, các chuyên đ?tập trung trao đổi các nội dung khó, nội dung đổi mới giáo dục, các phương pháp dạy học hiện đại, mô hình trường học … Trong 5 năm gần đây, nhà trường tập trung thực hiện một s?chuyên đ?tiêu biểu theo hướng nghiên cứu bài học v?giáo dục STEM, dạy học Trải nghiệm; các nội dung chuyên môn mới đạt hiệu quả[H4-1.4-05].

2. Điểm mạnh

Nhà trường có đ?cán b?quản lý theo quy định. Các t?chuyên môn, t?Văn phòng có cơ cấu t?chức và hoạt động đúng theo quy định tại Điều 14, 15 – Điều l?trường trung học, góp phần quan trọng trong việc lãnh đạo, quản lý và điều hành có hiệu qu?hoạt động giáo dục trong nhà trường. Hằng năm, các t?chuyên môn đã đ?xuất và thực hiện có hiệu qu?các chuyên đ?nhằm nâng cao chất lượng và hiệu qu?giáo dục. Hoạt động của t?chuyên môn, t?văn phòng có đóng góp hiệu qu?trong việc nâng cao chất lượng của nhà trường.

Các t?chuyên môn và t?văn phòng hoạt động theo đúng k?hoạch đ?ra, trong quá trình thực hiện có s?rà soát điều chỉnh b?sung cho phù hợp với tình hình thực t?nhiệm v?thay đổi ?từng thời điểm. Vào cuối mỗi học k? cuối năm học, các t?chuyên môn t?chức rà soát k?hoạch hoạt động có rút kinh nghiệm, điều chỉnh, b?sung cho học k? năm học tiếp theo phù hợp với tình hình thực t?của nhà trường.

3. Điểm yếu

Hình thức sinh hoạt chuyên môn còn chưa được đa dạng v?hình thức.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

T?năm học 2022 – 2023 phát huy các điểm mạnh đã đạt được đồng thời Ban giám hiệu kiểm soát sát sao hơn nữa các hoạt động sinh hoạt chuyên môn của t?chuyên môn, thông qua việc phối kết hợp với một s?trường nhằm nâng cao chất lượng các chuyên đ?trên môi trường công ngh?s? Ch?đạo các t?chuyên môn lựa chọn các chuyên đ?sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học ?tiết dạy khó trong chương trình, đặc biệt ưu tiên thực hiện đối với các chuyên đ?đối với lớp 6, 7 là chương trình GDPT 2018 đ?tháo g?kịp thời các khó khăn (nếu có); c?giáo viên tham gia, xây dựng chuyên đ?các cấp đầy đ?qua đó giúp CBGV được trao đổi học hỏi chuyên môn.

Các t?Chuyên môn phối hợp tốt với các t?chức đoàn th?trong nhà trường thực hiện hiệu qu?/span> các hoạt động giáo dục ngoài gi?lên lớp, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát huy tính tích cực, ch?động, sáng tạo của HS, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 1.5: Lớp học

Mức 1:

a) Có đ?các lớp của cấp học;

b) HS được t?chức theo lớp: lớp học được t?chức theo quy định;

c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc t?quản dân ch?

Mức 2:

Trường có không quá 45 lớp. Sĩ s?HS trong lớp theo quy định.

Mức 3:

Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ?cấp THCS và THPT có không quá 40 (bốn mươi) HS, lớp TH không quá 35 (ba mươi lăm) HS (nếu có), s?HS trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại quy ch?t?chức và hoạt động của trường chuyên biệt.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:                            

Năm học 2022 – 2023, nhà trường có đ?các khối lớp t?khối 6 đến khối 9. Tổng s?11 lớp/405 HS, trong đó: khối lớp 6 có 03 lớp/99 HS; khối lớp 7 có 02 lớp/79 HS; khối lớp 8 có 03 lớp/113 HS; khối lớp 9 có 03 lớp/114 HS [H1-1.1-01; H7-1.7-06].

Học sinh của các lớp được biên ch?theo Điều 15 Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 và Điều 16 Điều l?trường trung học, mỗi lớp học có 01 Hội đồng t?quản gồm 01 Ch?tịch, 02 p Ch?tịch do tập th?lớp bầu ra vào đầu năm học. Hội đồng t?quản lớp được thay đổi luân phiên theo quy định của trường học mới theo văn bản 1472/SGD&ĐT-GDTrH, ngày 25/08/2017 của s?GD&ĐT Lào Cai v?việc hướng dẫn thực hiện mô hình trường học mới. Mỗi lớp được chia thành 3 đến 4 t? mỗi t?t?8 đến 12 HS, 01 t?trưởng, 01 t?phó do HS trong các t?bầu ra [H5-1.5-03]; [H5-1.5-04].

Học sinh được t?chức theo lớp; đ?phát huy tính dân ch?của HS, đầu năm học giáo viên ch?nhiệm các lớp t?chức cho HS của lớp t?bình bầu ra Hội đồng t?quản và trong năm học bình bầu thay đổi luân phiên đ?có nhiều HS được thực hiện nhiệm v?[H5-1.5-04]. Ban cán s?lớp có trách nhiệm điều hành các hoạt động học tập, văn th? bình xét thi đua, khen thưởng, phê bình trong gi?sinh hoạt lớp và các hoạt động chung của lớp. Cuối k?I và cuối mỗi năm học, HS được TĐG, đ?xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động của lớp và thảo luận đánh giá, bình xét hạnh kiểm của từng thành viên trong lớp [H24-5.1-03]. Tuy nhiên, trong quá trình điều hành lớp học, một s?ban cán s?lớp còn nhút nhát, chưa mạnh dạn, t?tin trong các hoạt động văn ngh? th?thao.

Mức 2:

Trong năm học 2022 – 2023, nhà trường có 11 lớp với tổng s?405 học sinh. Lớp ít nhất 28 học sinh; lớp nhiều nhất 40 học sinh. Sĩ s?HS theo đúng quy định Điều 16 Điều l?trường học [H5-1.5-05].

Mức 3:

S?học sinh trên lớp đảm bảo theo tiêu chuẩn được quy định tại mức 3 của tiêu chí không có lớp nào quá 40 học sinh.

 2. Điểm mạnh

Nhà trường có đ?các khối lớp theo quy định, sĩ s?HS theo đúng quy định tại Điều 15, Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011; Điều 16 Điều l?trường học.

HS được t?chức theo lớp học, các lớp học có cơ cấu t?chức theo đúng quy định do tập th?HS trong lớp bầu ra. Lớp học hoạt động theo nguyên tắc t?quản đảm bảo tính dân ch?

Nhà trường có 11 lớp/405 HS, các lớp đều có sĩ s?đảm bảo theo tiêu chuẩn mức không có lớp nào quá 40 học sinh/lớp.

3. Điểm yếu

Trong quá trình điều hành lớp học, một s?ban cán s?lớp còn nhút nhát, chưa thật s?mạnh dạn, t?tin trong các hoạt động ngoại khóa văn ngh? th?thao.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng.

Trong năm 2022 – 2023 và các năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì cơ cấu t?chức lớp học phù hợp với quy định của Điều l?trường học. Lãnh đạo nhà trường sát sao ch?đạo giáo viên ch?nhiệm phối hợp tốt với giáo viên b?môn, các đoàn th?trong và ngoài nhà trường, cha m?học sinh đ?tăng cường giáo dục k?năng sống, giáo dục đạo đức, tăng cường t?chức các hoạt động tập th? trải nghiệm cho HS đ?các em mạnh dạn t?tin hơn trong giao tiếp và điều hành các hoạt động của lớp. Giáo viên ch?nhiệm tăng cường hướng dẫn HS thực hiện tốt vai trò t?quản của ban cán s?lớp, thường xuyên thay đổi luân phiên ban cán s?lớp đ?tất c?HS đều có cơ hội th?hiện kh?năng.

Tăng cường phát huy nguyên tắc t?quản, dân ch?cho HS, đặc biệt phát huy luân phiên đảm nhận t?quản đối với đội ngũ cán s?lớp đ?các em được chia s? trao đổi, thảo luận, đóng góp ý kiến và t?quản trong các hoạt động giáo dục của lớp và của nhà trường, qua đó nhiều học sinh được đảm nhiệm nhiệm v?s?khắc phục được s?nhút nhát của 1 b?phận học sinh.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 1.6:  Quản lý hành chính và tài sản

Mức 1:

a) H?thống h?sơ của nhà trường được lưu tr?theo quy định;

b) Lập d?toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ s?vật chất; công khai và định k?t?kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy ch?chi tiêu nội b?được b?sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực t?và các quy định hiện hành;

c) Quản lý, s?dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu qu?đ?phục v?các hoạt động giáo dục.

Mức 2:

a) Ứng dụng công ngh?thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

Mức 3:

Có k?hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn đ?tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực t?địa phương.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có đầy đ?h?thống h?sơ theo tại Điều 27 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011; Điều 21 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 và được lưu tr?đầy đ?theo Điều 4 Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 quy định thời gian bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp v?của ngành giáo dục gồm: S?ngh?quyết Hội đồng trường [H2-1.2-01]; h?sơ khen thưởng HS [H2-1.2-03]; k?hoạch hoạt động của t?chuyên môn [H4-1.4-03] Ngh?quyết chuyên môn [H4-1.4-03]; s?theo dõi và đánh giá học sinh [H5-1.5-05]; s?đăng b?[H5-1.5-01] s?ch?nhiệm [H5-1.5-02]; s?quản lý và h?sơ lưu tr?các văn bản công văn đi, đến [H6-1.6-01]; s?quản lý tài chính [H6-1.6-04]; s?quản lý tài sản thiết b?giáo dục [H6-1.6-02]; h?sơ theo dõi sức khỏe học sinh [H6-1.6-09]; s?quản lý cấp phát văn bằng chứng ch? học b?học sinh [H6-1.6-10]; h?sơ ph?cập giáo dục [H6-1.6-08]; CBGVNV và  h?sơ kiểm tra của nhà trường [H7-1.7-03]; s?ghi đầu bài [H8-1.8-02]; h?sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật [H25-5.2-01];

T?năm 2017 đến năm 2022 nhà trường lập k?hoạch d?toán, báo cáo nhu cầu tài chính và CSVC trình UBND thành ph?và phòng Tài chính – K?hoạch thành ph?thẩm định, phê duyệt; thực hiện công tác tài chính theo đúng Luật ngân sách nhà nước s?83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 v?công tác lập d?toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản theo quý, năm, được công khai theo đúng quy định tại Điều 5, Điều 8, Thông tư 36/2017/TT/BGDĐT ngày 28/12/2017, vào tháng 6 hằng năm và khi có điều chỉnh b?sung đầu năm học tại bảng tin của nhà trường và công khai trong các k?họp với cha m?học sinh, Hội ngh?đối thoại, họp hội đồng giáo dục nhà trường; các biểu mẫu công khai theo đúng quy định tài chính [H6-1.6-05]; [H6-1.6-06]; [H6-1.6-07]; thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá việc quản lý CSVC, trang thiết b?trường học [H4-1.4-05]. Hằng năm vào tháng 1 nhà trường t?chức xây dựng quy ch?chi tiêu nội b?cho đơn v? lấy ý kiến đóng góp thống nhất của c?hội đồng giáo dục nhà trường trước khi ban hành thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, quy ch?được b?sung, cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực t?của đơn v?và các quy định hiện hành của nhà nước [H6-1.6-03]. Tuy nhiên, một s?văn bản lưu tr?chưa được khoa học.

Nhà trường quản lý, s?dụng tài chính, tài sản đúng mục đích phục v?các hoạt động giáo dục và đạt hiệu qu?như: đầu tư mua văn phòng phẩm cho GV, mua trang thiết b?phục v?dạy và học, tu sửa CSVC, xây dựng cảnh quan trường lớp, đầu tư trang thiết b? đ?dùng, dụng c?phục v?cho dạy và học. Các thiết b? đ?dùng đều được CBQL, GV, nhân viên khai thác, s?dụng hiệu qu?[H18-3.3-01]; [H20-3.5-05].

Mức 2:

Nhà trường ứng dụng CNTT hiệu qu?trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường; s?dụng mạng internet đ?khai thác thông tin, học liệu phục v?cho công tác quản lý, dạy học và tuyên truyền các hoạt động của nhà trường như ứng dụng gmail trong triển khai và thực hiện công việc, b?phận k?toán nhà trường đã ứng dụng phần mềm MISA trong quản lý tài chính và tài sản nhà trường [H6-1.6-04]; thư viên điện t? cơ s?d?liệu ngành (quản lý nhân s? t?năm học 2020-2021 quản lý h?sơ nhà trường trên phần mềm VNEDU

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có vi phạm nào liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, Kho bạc Nhà nước thành ph?/span>, phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai [H6-1.6-05]; [H8-1.8-03];

Mức 3:

Nhà trường đã xây dựng được k?hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đ?tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực t?địa phương. Trong từng k?hoạch đã xây dựng chi tiết v?huy động các nguồn lực tài chính và t?chức thực hiện đúng tiến đ? Huy động các nguồn lực đ?tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện thực t?của nhà trường và của phường Bắc Lệnh [H6-1.6-07]

2. Điểm mạnh

Nhà trường có đầy đ?h?sơ s?sách theo Điều l?trường học. Tất c?các h?sơ cơ bản được lưu tr?đầy đ? khoa học theo đúng quy định. Các h?sơ được cập nhật đầy đ?nội dung và thường xuyên.

Công tác quản lý, s?dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính khi mua sắm tài sản. Hằng năm, b?sung các trang thiết b? s?dụng đúng mục đích, hiệu qu?và phục v?tốt cho các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy ch?chi tiêu nội b? ý kiến đóng góp thống nhất của Hội đồng giáo dục nhà trường trước khi ban hành thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, quy ch?chi tiêu nội b?được b?sung, cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực t?và các quy định hiện hành của nhà nước.

Nhà trường quản lý, s?dụng tài chính đúng mục đích Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra tỉnh, Kho bạc Nhà nước thành ph?Lào Cai; phòng phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai.

3. Điểm yếu

Một s?văn bản lưu tr?chưa được thật s?khoa học.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng giáo dục

Năm học 2022 – 2023 và các năm tiếp theo nhà trường tiếp tục quản lý, s?dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và hiệu qu?phục v?các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện hiệu qu?hơn nữa việc ứng dụng công ngh?thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường; thu thập tài liệu, bảo quản thống kê, s?dụng tài liệu lưu tr?theo Thông tư s?27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của BGD&ĐT.

B?trí cho nhân viên văn thư tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp v?lưu tr?h?sơ đ?thực hiện công tác lưu tr?h?sơ một cách khoa học hơn.

Xây dựng chi tiết hơn k?hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đ?tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3.

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán b? giáo viên và nhân viên

Mức 1:

 a) Có k?hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v?cho đội ngũ CBQL, GVNV;

b) Phân công, s?dụng CBQL, GVNV rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu qu?các hoạt động của nhà trường;

c) CBQL, GVNV được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2

Có các biện pháp đ?phát huy năng lực của CBQL, GVNV trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường;

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:              

Công tác bồi dưỡng đội ngũ được nhà trường xác định là nhiệm v?trọng tâm được thực hiện thường xuyên; t?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021- 2022, nhà trường đã xây dựng k?hoạch bồi dưỡng vào dịp hè cho đội ngũ, 100% CBQL, GVNV đã tham gia bồi dưỡng đầy đ?theo k?hoạch của các cấp B?GD&ĐT; S?GD&ĐT; phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai. Bên cạnh đó, đ?nâng cao trình đ?của đội ngũ, nhà trường đã xây dựng k?hoạch bồi dưỡng thường xuyên và ch?đạo CBGV t?bồi dưỡng thường xuyên theo Thông tư 19/2019/TT-BGD&ĐT ngày 12/11/2019 của B?GD&ĐT v?việc ban hành Quy ch?bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, CBQL cơ s?giáo dục ph?thông và giáo viên TTGDTX; Thông tư s?17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của B?GD&ĐT v?việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ s?giáo dục ph?thông; Thông tư 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của B?GD&ĐT v?việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên CBQL cơ s?giáo dục ph?thông [H7-1.7-01]; [H11-2.1-01].

Hằng năm, căn c?các văn bản hướng dẫn như: Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/3/2016 Quy định ch?đ?giảm định mức gi?dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ s?giáo dục công lập thuộc h?thống giáo dục quốc dân; Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 Ban hành ch?đ?làm việc đối với giáo viên ph?thông; Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10; Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 được điều chỉnh b?sung tại Thông tư s?15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 Ban hành ch?đ?làm việc của giáo viên ph?thông; Luật lao động hiện hành và tình hình đội ngũ CBQL, GVNV hiện có, nhà trường đã phân công nhiệm v?cho CBQL, GVNV rõ ràng, hợp lý, phù hợp với trình đ?chuyên môn, nghiệp v? năng lực, s?trường của mỗi người. Hiệu trưởng nhà trường dạy 2 tiết/tuần theo chuyên môn đào tạo, phó hiệu trưởng dạy 4 tiết/tuần theo chuyên môn đào tạo, giáo viên THCS định mức không quá 19 tiết/tuần. Nhân viên nhà trường được phân công theo chuyên môn và yêu cầu công việc của hiệu trưởng [H7-1.7-02]

CBQL, GV, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 Thông tư s?12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011, Điều 39 Thông tư s?32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 đó là: được nhà trường tạo điều kiện đ?t?ch?thực hiện nhiệm v?chuyên môn với s?phân công, h?tr?của t?chuyên môn và nhà trường; được hưởng lương, ch?đ?ph?cấp, chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định; được thay đổi chức danh ngh?nghiệp; được hưởng các quyền lợi v?vật chất, tinh thần theo quy định; được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình đ?chính tr? chuyên môn, nghiệp v? được hưởng nguyên lương, ph?cấp theo lương và các ch?đ?chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền c?đi học tập, bồi dưỡng; được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ s?giáo dục khác hoặc cơ s?nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm v?nơi mình công tác và được s?đồng ý của Hiệu trưởng bằng văn bản; được tôn trọng, bảo v?nhân phẩm, danh d?và thân th? được ngh?hè và các ngày ngh?khác theo quy định của nhà nước; được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật; đối với giáo viên ch?nhiệm còn có quyền được d?các gi?học, hoạt động giáo dục khác của HS lớp mình; được d?các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng k?luật khi giải quyết những vấn đ?có liên quan đến HS của lớp mình ch?nhiệm; được d?các lớp bồi dưỡng, hội ngh?chuyên đ?v?công tác ch?nhiệm; được quyền cho phép cá nhân HS ngh?học không quá 3 ngày liên tục; được giảm gi?lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm ch?nhiệm lớp; đối với giáo viên làm công tác Đoàn TNCS H?Chí Minh, tổng ph?trách Đội TNTP H?Chí Minh được hưởng các ch?đ? chính sách theo quy định hiện hành. 100% CBQL, GV, nhân viên được chi tr?lương và các ch?đ?ph?cấp khác kịp thời [H7-1.7-05]; [H13-2.3-01]

Mức 2:

Nhà trường có nhiều biện pháp đ?phát huy năng lực của cán b?giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. Hằng năm, tại Hội ngh?CNVC nhà trường đã xây dựng quy ch?làm việc phân công nhiệm v?phù hợp với năng lực của từng cán b?giáo viên đ?phát huy điểm mạnh và luôn động viên, khích l?kịp thời những giáo viên là nòng cốt chuyên môn, có kinh nghiệm làm t?trưởng chuyên môn, bồi dưỡng HS giỏi, dạy ôn thi vào THPT; những giáo viên có năng lực trong công tác quản lý và t?chức các hoạt động tập th?được phân công làm Tổng ph?trách đội, làm công tác đoàn, thực hiện công tác ch?nhiệm lớp; có k?hoạch bồi dưỡng đội ngũ, tạo động lực cho giáo viên làm việc, mang lại hiệu qu?cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện tốt k?hoạch giáo dục của nhà trường. Trên cơ s?rà soát các biện pháp, nhà trường đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu qu?công tác bồi dưỡng đội ngũ. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn; tham gia các cuộc thi [H7-1.7-01]; [H13-2.3-01]. Tuy nhiên một s?giáo viên chưa tích cực trong việc t?bồi dưỡng.

2. Điểm mạnh

Nhà trường có k?hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV, nhân viên và k?hoạch hoạt động chuyên môn, k?hoạch bồi dưỡng thường xuyên. GV được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đào tạo; việc phân công nhiệm v?cho giáo viên ch?nhiệm c?th? phù hợp với trình đ?chuyên môn, nghiệp v?và năng lực, s?trường của từng người đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều l?trường trung học.

Hằng năm cuối học k?I và cuối năm học nhà trường đều tiến hành rà soát các biện pháp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v? quản lí giáo dục và trình đ?lý luận chính tr?đ?trên cơ s?rà soát nhà trường đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu qu?công tác bồi dưỡng đội ngũ. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham d?các lớp bồi dưỡng kịp thời.

3. Điểm yếu

Một s?giáo viên chưa thực s?tích cực trong việc t?bồi dưỡng chuyên môn.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng giáo dục

Năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục xây dựng k?hoạch bồi dưỡng chuyên môn c?th? phù hợp và triển khai thực hiện có hiệu qu? Tiếp tục tạo điều kiện cho GV tham gia đầy đ?các lớp tập huấn của các cấp t?chức, liên h?với các trường trên địa bàn thành ph?cho giáo đến d?gi?học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn, c?CBGV đi xây dựng và d?chuyên đ?các cấp.

Tăng cường công tác t?bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tích cực đổi mới phương pháp, vận dụng các hình thức t?chức dạy học mới một cách linh hoạt; có các biện pháp phát huy năng lực của CBQL, GV, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.

Phát huy vai trò GV Tiếng anh, Tin học, GV là cốt cán chuyên môn tại nhà trường trong bồi dưỡng năng lực Tiếng Anh và kĩ năng s?dụng CNTT cho giáo viên ch?nhiệm riêng và bồi dưỡng thường xuyên nói chung.

5. T?đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.8: Quản lý hoạt động giáo dục

Mức 1:

a) K?hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực t?địa phương và điều kiện của nhà trường.

b) K?hoạch giáo dục được th?hiện đầy đ?/span>.

c) K?hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Mức 2:

Các biện pháp ch?đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu qu? Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Căn c?vào các văn bản hướng dẫn của BGD&ĐT, S?GD&ĐT Lào Cai, phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai và các Quyết định ban hành k?hoạch thời gian năm học của UBND tỉnh Lào Cai đối với giáo dục Mầm non, giáo dục Ph?thông và Giáo dục Thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nhà trường đã t?chức triển khai xây dựng K?hoạch giáo dục các môn học, các hoạt động giáo dục đảm bảo: Thời gian thực học t?năm học 2017-2018 đến hết học k?I năm học 2019-2020 t?chức dạy học 37 tuần, trong đó học kì I thực học 19 tuần, học kì II thực học 18 tuần còn lại dành cho ngh?tết nguyên đán và các hoạt động khác; t?học k?II, năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022 do tình hình dịch bệnh Covid-19 bùng phát  diễn biến phức tạp, nguy hiểm nhà trường đã t?chức xây dựng K?hoạch giáo dục với các nội dung tinh giản và giảm tải đ?phù hợp dạy trực tiếp và trực tuyến, đặc biệt t?năm học 2021-2022 xây dựng K?hoạch giáo dục với các nội dung tinh giản và giảm tải theo công văn 4040/CV-BGDĐT ngày 16/9/2021; K?hoạch giáo dục được xây dựng t?chức dạy học 35 tuần trong đó: học kì I thực học 18 tuần, học kì II thực học 17 tuần còn lại dành cho ngh?tết nguyên đán và các hoạt động khác theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai v?việc ban hành k?hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục ph?thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai hằng năm [H7-1.7-06]. Nội dung k?hoạch phù hợp với quy định hiện hành, đặc trưng b?môn và điều kiện thực t?của nhà trường, địa phương. Trong đó chú trọng thực hiện tinh giản, giảm tải nội dung, lựa chọn các nội dung tích hợp như: An ninh quốc phòng, tư tưởng H?Chí Minh, giáo dục Pháp luật phù hợp với đối tượng HS, điều kiện của địa phương [H7-1.7-04].

K?hoạch giáo dục của nhà trường được Ch?tịch hội đồng trường phê duyệt và được ch?đạo kiểm soát thực hiện đầy đ? c?th?k?hoạch giáo dục từng môn học, k?hoạch giảng dạy từng tuần của giáo viên được t?chuyên môn và lãnh đạo nhà trường phê duyệt; việc thực hiện của giáo viên b?môn giảng dạy theo thời khóa biểu của nhà trường và kí tên thực hiện đầy đ?trong s?ghi đầu bài của các lớp [H8-1.8-02]

Căn cứ văn bản ch?đạo của các cấp và kế hoạch giáo dục của năm học trước nhà trường t?chức cho GV, t?chuyên môn rà soát, đánh giá, b?sung và được kịp thời điều chỉnh k?hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện cơ s?vật chất, đối tượng HS; trong năm học tiếp tục rà soát nếu có bất cập đến cuối học k?1 và cuối năm học t?chức điều chỉnh k?hoạch dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng HS. Tuy nhiên, một s?GV chưa mạnh dạn trong việc điều chỉnh, tinh giản, giảm tải kiến thức môn học [H7-1.7-04].

Mức 2:

Hằng năm, nhà trường thường xuyên có biện pháp ch?đạo kiểm tra, đánh giá đối với việc thực hiện kế hoạch giáo dục của GV; kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục. Giám sát hoạt động của Tổ chuyên môn qua việc dự giờ, kiểm tra hồ sơ của GV. Các biện pháp ch?đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu qu?[H8-1.8-03]. Hằng năm nhà trường xây dựng K?hoạch dạy thêm, học thêm có phê duyệt của phòng GD&ĐT đ?nâng cao chất lượng; việc dạy thêm, học thêm được quản lý theo quy định tại Thông tư s?17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của B?trưởng B?GD&ĐT ban hành Quy định v?dạy thêm, học thêm; Quyết định 61/2012/QĐ-UBND và quyết định 11/2014/QĐ-UNBD của UBND tỉnh Lào Cai và các văn bản hướng dẫn của phòng GD&ĐT, S?GD&ĐT. H?sơ dạy thêm, học thêm tại nhà trường gồm: K?hoạch dạy thêm, học thêm của của GV được TCM và lãnh đạo nhà trường phê duyệt; s?đầu bài; s?theo dõi chấm công GV, HS; s?đánh giá HS; đơn dạy và đơn xin học của GV, HS; thời khóa biểu [H8-1.8-04].

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã xây dựng k?hoạch hoạt giáo dục các môn học và các hoạt động giáo dục nhà trường phù hợp với quy định hiện hành, đặc trưng b?môn, điều kiện thực t?địa phương và điều kiện của nhà trường. Kế hoạch giáo dục đảm bảo đủ định mức v?s?tiết học theo phân phối chương trình của BGD&ĐT. Trong quá trình t?chức thực hiện, nhà trường đã ch?đạo giáo viên thực hiện đầy đ?k?hoạch giáo dục các môn học và các hoạt động giáo dục. Hằng năm nhà trường t?chức đánh giá, rà soát đ?kịp thời điều chỉnh k?hoạch giáo dục đối với từng môn học và hoạt động giáo dục cho phù hợp với đối tượng HS và tình hình thực t?của nhà trường.

Nhà trường t?chức dạy thêm, học thêm đúng quy định. CBGV thực hiện nghiêm túc quy định, chương trình v?dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.

3. Điểm yếu

Một s?môn học giáo viên còn chưa mạnh dạn trong việc điều chỉnh, tinh giản, giảm tải kiến thức phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực t?của nhà trường.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo, lãnh đạo nhà trường tiếp tục ch?đạo các t?chuyên môn t?chức cho CBGV rà soát, xây dựng điều chỉnh k?hoạch dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục có nội dung tích hợp giáo dục ph?thông mới, phù hợp với tình hình thực t?của nhà trường đ?nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.

T?chức và tham gia hội thảo các cấp v?xây dựng k?hoạch dạy học các môn học, k?hoạch giáo dục của nhà trường, đặc biệt xây dựng k?hoạch hoạt giáo dục thực hiện chương trình giáo dục ph?thông 2018.

Đẩy mạnh giám sát thực hiện k?hoạch hoạt giáo dục thông qua hoạt động của Tổ chuyên môn, dự giờ, kiểm tra hồ sơ của giáo viên qua đó đẩy mạnh công tác chuyên môn trong nhà trường, nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục.

 5. T?đánh giá: đạt Mức 2

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy ch?dân ch?/span>

Mức 1:

a) CBQL, GVNV được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng k?hoạch, nội quy, quy định, quy ch?liên quan đến các hoạt động của nhà trường;

b) Các khiếu nại, t?cáo, kiến ngh? phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền x?lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy ch?dân ch?cơ s?

Mức 2:

Các biện pháp và cơ ch?giám sát việc thực hiện quy ch?dân ch?cơ s?đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu qu?

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm vào đầu năm học, nhà trường t?chức Hội ngh?cán b? viên chức, tại Hội ngh?CBQL, GVNV được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng k?hoạch, nội quy, quy định, quy ch?liên quan đến các hoạt động của nhà trường bằng các hình thức như: trình bày tham luận, ý kiến trực tiếp, gửi ý kiến bằng văn bản [H9-1.9-03]. Trong các cuộc họp và trong các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường CBGVNV đều được tham gia ý kiến góp ý, xây dựng. Tuy nhiên, có một s?ít giáo viên có góp ý kiến nhưng chưa mang tính xây dựng tập th?cao, vẫn còn ý kiến vì lợi ích nhóm.

Trong 5 năm học liền k? nhà trường không có đơn thư khiếu nại, t?cáo, kiến ngh? phản ánh đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Trường có K?hoạch và s?tiếp công dân [H9-1.9-02].

Hằng năm, nhà trường đã t?chức sơ kết, tổng kết và có báo cáo kết qu?thực hiện cùng các giải pháp đ?không ngừng cải thiện và nâng cao việc thực hiện quy ch?dân ch?tại đơn v?[H1-1.1-02]

Mức 2:

Nhà trường có các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy ch?dân ch?cơ s?đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu qu?đó là mọi cá nhân, t?chức trong nhà trường đều được đóng góp ý kiến dân ch? thẳng thắn trong các cuộc họp. Thực hiện công khai theo Thông tư s?36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của B?GD&ĐT v?ban hành Quy ch?thực hiện công khai đối với các cơ s?giáo dục của h?thống giáo dục Quốc dân [H9-1.9-03]. Nhà trường có Ban thanh tra nhân dân xây dựng k?hoạch hoạt động theo nhiệm k? trong đó có nội dung kiểm tra giám sát việc thực hiện quy ch?dân ch?của cơ quan đơn v?[H9-1.9-01].

2. Điểm mạnh

Hiệu trưởng nhà trường thực hiện tốt quy ch?dân ch? khi xây dựng k?hoạch, nội quy, quy ch?của nhà trường trước khi phát hành triển khai thực hiện đều lấy ý kiến thảo luận, góp ý của CBQL, GV, nhân viên trong nhà trường. Trong 5 năm học liên tiếp nhà trường không có đơn thư khiếu nại, t?cáo, phản ánh của cán b?GV, nhân viên và Cha m?học sinh…

Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện đ?Ban thanh tra nhân dân, CBQL, GV, nhân viên Cha m?học sinh cùng giám sát việc triển khai, thực hiện các k?hoạch và nội quy, quy ch?đã xây dựng.

Vào thời điểm cuối các năm học, nhà trường t?chức tổng kết báo cáo đầy đ?việc thực hiện quy ch?dân ch??cơ s?và đưa ra các giải pháp đ?tiếp tục nâng cao việc thực hiện quy ch?dân ch?tại đơn v?

3. Điểm yếu

Vẫn có một s?ít giáo viên có góp ý kiến nhưng chưa mang tính xây dựng tập th?cao, còn vì lợi ích nhóm.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục phát huy sức mạnh của tập th?đội ngũ và nhân dân trong việc lấy ý kiến thảo luận, góp ý khi xây dựng k?hoạch, quy ch?hoạt động. Phát huy tốt quy ch?dân ch? đ?trưng cầu tối đa các ý kiến của cán b?GV, nhân viên trong việc xây dựng các k?hoạch, nội quy, quy ch?của nhà trường, đồng thời cũng thẳng thắn góp ý với các cá nhân có ý kiến không trên lợi ích tập th? Tiếp tục thực hiện tốt ba công khai tại cơ s?giáo dục đ?CBQL, GV, nhân viên và Cha m?học sinh cùng giám sát.

Chuyên môn phối hợp tốt với Công đoàn khuyến khích, động viên GV, nhân viên tích cực tham gia các hoạt động nhà trường, đặc biệt tích cực tham gia góp ý kiến. Tạo mọi điều kiện thuận lợi đ?CBGV, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm v?

5. T?đánh giá: đạt Mức 2

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học.

Mức 1:

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật t? v?sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, n? an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các t?nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có t?chức bếp ăn cho HS được cấp giấy chứng nhận đ?điều kiện an toàn thực phẩm;

b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác đ?tiếp nhận, x?lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho CBQL, GVNV và HS trong nhà trường;

c) Không có hiện tượng k?th? hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật v?bình đẳng giới trong nhà trường.

Mức 2:

a) CBQL, GVNV và HS được ph?biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật t? v?sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, n? an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các t?nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;

b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, x?lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật t?và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu qu?

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm, nhà trường có k?hoạch, quy ch?phối hợp với Công an phường v?đảm bảo an ninh, trật t? an toàn trường học. Nhà trường có 02 nhân viên bảo v?đảm bảo an ninh trật t?thường xuyên. Thực hiện tốt việc quản lý tài sản, lớp học và các phòng chức năng, đảm bảo an ninh trật t? an toàn cho CBQL, GV, nhân viên và HS trong nhà trường. Nhân viên bảo v?có ý thức trách nhiệm cao trực trường 24/24 gi? Trong các gi?chào c?đầu tuần, sinh hoạt lớp, CBQL, GV, nhân viên và HS được ph?biến, hướng dẫn thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật t? an toàn v?sinh thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích đuối nước; an toàn phòng, chống cháy n? an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các t?nạn xã hội; phòng, chống bạo lực trong nhà trường [H10-1.10- 01], [H10-1.10- 03]. Nhà trường có k?hoạch phối hợp với trạm y t?phường trong việc h?tr? tư vấn các vấn đ?v?giáo dục sức khỏe cho học sinh, phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn thương tích, đặc biệt trong các năm học 2019-2020; 2020-2021 và 2021-2022, nhà trường đã chú trọng tuyên truyền đến CBQL, GV, nhân viên, HS và cha m?học sinh các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 [H10-1.10- 02]. Tuy nhiên phương án phối hợp giữa nhà trường với ph?huynh trong việc quản lý, giáo dục học sinh trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và các dịch bệnh khác đôi khi còn gặp khó khăn do nhiều ph?huynh đi làm ăn xa nên không giám sát nhắc nh?con em thường xuyên được.

Nhà trường có hòm thư góp ý được b?trí ?v?trí thuận lợi, d?quan sát được m?4 lần/tháng đ?kịp thời tiếp nhận, x?lý các thông tin đảm bảo an toàn cho CBQL, GV, nhân viên HS. Nhà trường có s?điện thoại đường dây nóng s?điện thoại của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đăng công khai trang Website của nhà trường đ?kịp thời tiếp nhận, x?lý các thông tin phản ánh của người dân [H10-1.10- 04].

Trong 5 năm học liên tiếp tại nhà trường không đ?xảy ra hiện tượng k?th? hành vi bạo lực học đường và vi phạm pháp luật v?bình đẳng giới. Công tác phối hợp giữa nhà trường và Công an phường ch?động giải quyết kịp thời các vấn đ?mới ch?là manh nha vì vậy không đ?xẩy ra tình trạng mất an toàn, an ninh. GV ngoài nhiệm v?giảng dạy đã tham gia tích cực vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách cho HS.

Mức 2:

Nhà trường thường xuyên t?chức ph?biến, tuyên truyền cho tất c?CBQL, GV, nhân viên học sinh các phương án đảm bảo an ninh trật t? an toàn v?sinh thực phẩm, an toàn phòng chống tai nạn, thương tích đuối nước, an toàn phòng, chống cháy n? an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai, phòng, chống dịch bệnh, phòng, chống các t?nạn xã hội, phòng, chống bạo lực trong nhà trường thông qua các buổi sinh hoạt dưới c?sinh hoạt lớp, sinh hoạt lớp, các hoạt động ngoại khóa [H5-1.5- 02]; [H7-1.7- 04].

Nhà trường có các biện pháp kiểm tra, thu thập, đánh giá, x?lý các thông tin biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật t?thường xuyên. Có k?hoạch đảm bảo an ninh trật t?trong trường học [H10-1.10- 01]; hằng năm nhà trường có bản cam kết thực hiện k?hoạch xây dựng trường học an toàn v?an ninh trật t?trường học; hòm thư tiếp nhận toàn b?thông tin phản ánh của GV, HS v?hiện tượng kì th? bạo lực học đường [H10-1.10- 04]. Trong nhiều năm học gần đây, nhà trường không đ?xảy ra hiện tượng k?th? hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật v?bình đẳng giới.

2. Điểm mạnh

Hằng năm, nhà trường đều xây dựng k?hoạch, quy ch?phối hợp với công an v?đảm bảo an ninh, trật t? an toàn trường học. Thường xuyên tuyên truyền, ph?biến, hướng dẫn v?công tác đảm bảo trật t?an ninh, an toàn trường học … cho CBQL, GV, nhân viên, HS. Thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, x?lý các thông tin biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật t?/span> nên không đ?xảy ra tai nạn, thương tích nghiêm trọng nào và cũng không đ?xảy ra hiện tượng k?th? bạo lực học đường.

Nhà trường có hộp thư góp ý, đường dây nóng đ?tiếp nhận, x?lý các thông tin phản ánh của người dân. Đảm bảo an toàn cho CBQL, GV, nhân viên học sinh nhà trường trong các năm học.

3. Điểm yếu

Phương án phối hợp giữa nhà trường với Cha m?học sinh trong việc quản lý, giáo dục HS phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và các dịch bệnh khác đôi khi thực hiện còn gặp khó khăn do nhiều ph?huynh đi làm ăn xa nên không giám sát nhắc nh?con em thường xuyên được.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022 – 2023 nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền và ph?biến, hướng dẫn thực hiện các phương án đảm bảo an toàn phòng chống cháy, n? an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; an toàn v?sinh thực phẩm; phòng, chống các t?nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường theo quy định.

Tiếp tục tăng cường làm tốt công tác tuyên truyền đến ph?huynh và HS đ?nhận biết được các nguy cơ mất an toàn trong trường  và ngoài xã hội đ?biết cách phòng tránh, t?bảo v?khi bất trắc. Thường xuyên rà soát những nguy cơ mất an toàn trong trường học đ?có biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời.

Phối hợp với Công an phường Bắc Lệnh, Cha m?học sinh và các đoàn th?tại địa phương trong việc quản lý, giáo dục học sinh thực hiện các biện pháp an toàn. T?chức các cuộc thi, hội thi tại nhà trường đ?thông qua đó tuyên truyền đến Cha m?học sinh, cộng đồng cùng nâng cao nhận thức.

Kết luận v?tiêu chuẩn 1

K?hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục, phù hợp với định hướng phát triển kinh t?– xã hội của địa phương và các nguồn lực hiện có của nhà trường. Nhà trường có cơ cấu t?chức phù hợp với quy định của Điều l?trường ph?thông; Hội đồng trường, Hội đồng thi đua, khen thưởng được thành lập và kiện toàn hằng năm; các t?Chuyên môn, t?Văn phòng được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011; Điều 14, Điều 15 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020; trường có Chi b?đảng độc lập, có t?chức Công đoàn, Đoàn TNCS H?Chí Minh và Đội TNTP H?Chí Minh; có đ?các khối lớp t?6 đến 9, có ban cán s?lớp do tập th?lớp bầu ra. Lớp học hoạt động theo nguyên tắc t?quản dân ch?

 Hội đồng trường, Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng tư vấn được thành lập đúng cơ cấu t?chức, nhiệm v? quyền hạn và hoạt động theo quy định Điều l?trường trung học. Công tác khen thưởng đảm bảo tính khách quan, công bằng đúng quy định hiện hành và có tác dụng thúc đẩy các phong trào thi đua. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm v? quyền hạn, tham gia giảng dạy đúng đ?định mức theo quy định; có biện pháp ch?đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện k?hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác theo K?hoạch giáo dục. Công tác quản lí hành chính, tài chính, tài sản thực hiện thu, chi đúng mục đích. Công tác an ninh trường học đảm bảo an toàn, cho CBGV, NV và HS thực hiện các nhiệm v?giáo dục đạt hiệu qu? góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

Tuy nhiên, việc tham gia xây dựng K?hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường của cha m?HS và cộng đồng còn ít. Một s?chuyên đ?sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học hiệu qu?vận dụng chưa rõ nét. Còn có giáo viên chưa mạnh dạn trong việc điều chỉnh, tinh giản, giảm tải kiến thức của môn giảng dạy. Một s?thành viên Hội đồng tư vấn còn chưa mạnh dạn trong công tác tham mưu.

Kết qu?t?đánh giá các tiêu chí như sau:

Tổng s?tiêu chí đánh giá: 10. Trong đó:

Mức 1:

Tổng tiêu chí đạt 10/10 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/10 bằng 0 %

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 10/10 bằng 100%

Tổng Tiêu chí không đạt 0/10 bằng 0 %

Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 5/5 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/5 bằng 0%

Tiêu chuẩn 2: Cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên

M?đầu

Trường THCS Bắc Lệnh có đội ngũ CBQL, GV, nhân viên đảm bảo v?s?lượng, đạt chuẩn v?trình đ?đào tạo, có phẩm chất chính tr? đạo đức lối sống, có năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công tác quản lý, ch?đạo và giảng dạy, giáo dục HS. Học sinh nhà trường đều chăm ngoan, tham gia nhiệt tình các phong trào của các cấp, các ngành phát động, luôn có tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Nhà trường là một tập th?đoàn kết, k?cương, chuẩn mực phù hợp với tiêu chí nhà giáo văn hóa, luôn là tấm gương cho HS noi theo. Tập thể CBQL, GV, nhân viên trong trường nêu cao tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau những lúc khó khăn trong công tác cũng như trong cuộc sống, chính điều đó đã thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển vững mạnh.

Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng

Mức 1:

a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng tr?lên;

c) Được bồi dưỡng, tập huấn v?chuyên môn, nghiệp v?quản lý giáo dục theo quy định.

Mức 2:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ?mức khá tr?lên;

b) Được bồi dưỡng, tập huấn v?lý luận chính tr?theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ?mức khá tr?lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ?mức tốt.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Năm học 2022 – 2023 nhà trường có hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng được b?nhiệm đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 3, Điều 11–Điều l?trường học. Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định s?3833/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND thành ph?Lào Cai. Hiệu trưởng có trình đ?chuyên môn đại học sư phạm Lịch s?với 31 năm công tác trong ngành giáo dục trong đó 15 năm làm công tác quản lí trường học, 05 năm làm cán b?chuyên môn tại phòng GD&ĐT huyện Bát Xát; 11 năm là giáo viên trực tiếp giảng dạy (có 08 năm công tác tại vùng khó khăn); phó hiệu trưởng nhà trường được b?nhiệm theo Quyết định s?2812/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND thành ph?Lào Cai. Hiệu phó có trình đ?chuyên môn đại học sư phạm Sinh học với 23 năm công tác trong ngành giáo dục trong đó: có 03 năm làm công tác quản lí và 20 năm là giáo viên trực tiếp giảng dạy (có 10 năm công tác tại vùng khó khăn) [H11-2.1-01]. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có đạo đức ngh?nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản tr?nhà trường; có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp v?bản thân. Lãnh đạo, quản lý các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực HS, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, s?thích và mức đ?sẵn sàng học tập của mỗi học sinh. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã xây dựng được môi trường giáo dục tại nhà trường an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân ch? không có bạo lực học đường. T?chức các hoạt động phát triển mối quan h?giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho HS và huy động, s?dụng nguồn lực đ?phát triển nhà trường.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, hiệu trưởng, phiệu trưởng đều được xếp loại t?loại tốt tr?lên theo quy định đánh giá chuẩn hiệu trưởng quy định tại Thông tư s?29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của BGD&ĐT và Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của BGD&ĐT. Hằng năm, hiệu trưởng và phiệu trưởng nhà trường được phòng GD&ĐT, Ch?tịch UBND thành ph?Lào Cai đánh giá xếp loại đạt mức hoàn thành tốt nhiệm v?tr?lên  [H11-2.1-01].

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn v?chuyên môn nghiệp v?quản lý giáo dục theo các văn bản triệu tập d?các lớp bồi dưỡng, tập huấn; có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng CBQL. C?th? hiệu trưởng đã tham gia và có chứng ch?bồi dưỡng CBQL giáo dục năm 2005; phó hiệu trưởng đã tham gia lớp bồi dưỡng CBQL được cấp chứng ch?năm 2021. Hằng năm, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp v? quản lý giáo dục theo quy định, c?th? hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng chuyên môn qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn hè, các chuyên đ?sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học các cấp cụm, thành ph? cấp tỉnh; hiệu trưởng được bồi dưỡng nghiệp v?quản lí tại các lớp bồi dưỡng dành cho cán b?quản lí [H11-2.1-01]. Tuy nhiên, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng còn hạn ch?v?ngoại ngữ nên kh?năng s?dụng ngoại ng?trong các hoạt động chuyên môn còn khó khăn.

Mức 2:

Năm học 2017-2018, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được đánh giá Đạt chuẩn t?loại khá tr?lên đánh giá theo Thông tư s?29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của BGD&ĐT, v?việc Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng trường THCS; t?năm học 2018-2019 đến nay được đánh giá theo Thông tư s?14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ s?giáo dục ph?thông. Hiệu trưởng phó hiệu trưởng t?đánh giá và được tập th?giáo viên, nhân viên nhà trường, phòng giáo dục thành ph?Lào Cai đánh giá Đạt chuẩn ?mức tốt. Hằng năm, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được Ch?tịch UBND thành ph?khen tặng danh hiệu Lao động tiến tiến tr?lên [H11-2.1-01];

Hiệu trưởng đã tham gia bồi dưỡng v?lí luận chính tr?tại lớp Trung cấp lý luận Chính Tr?– Hành chính của trường Trung cấp Lý luận Chính tr?/span> tỉnh Lào Cai được t?chức tại huyện Bát Xát và được cấp bằng vào năm 2014. Phó hiệu trưởng nhà trường đã hoàn thành lớp Trung cấp lý luận Chính tr?– Hành chính được cấp bằng năm 2022 [H11-2.1-01]. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường được GV, nhân viên trong nhà trường tín nhiệm cao qua kết qu?đánh giá cuối năm v?chuẩn hiệu trưởng, mức đ?hoàn thành nhiệm v?và qua việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm của nhà trường [H11-2.1-01]

Mức 3:

Năm học 2017-2018 hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được xếp loại xuất sắc; t?năm học 2018-2019 đến năm học 2021-2022 hiệu trưởng, hhó hiệu trưởng đều được xếp loại tốt [H11-2.1-01].                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                         

2. Điểm mạnh 

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều có trình đ?/span> đạt chuẩn theo chuyên môn đào tạo và có thời gian giảng dạy đảm bảo đúng theo quy định trước khi được b?nhiệm làm quản lý.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được cấp trên đánh giá, xếp loại ?các mức tốt, xuất sắc đảm bảo theo đúng quy định.

Hiệu trưởng, phiệu trưởng đều được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp v?v?quản lí giáo dục, đã hoàn thành chương trình Trung cấp lý luận chính tr? Hiệu trưởng, phiệu trưởng được tập th?CBGV, nhân viên và nhân dân tín nhiệm.

3. Điểm yếu

Việc s?dụng ngoại ngữ (Tiếng Anh) của Hiệu trưởng, phiệu trưởng còn hạn ch?nên còn gặp khó khăn trong 1 s?hoạt động chuyên môn.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng   

Năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo hiệu trưởng và phiệu trưởng tiếp tục phát huy vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm trong công tác lãnh ch?đạo; t?trau dồi v?phẩm chất chính tr? t?bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v? năng lực quản lý nhà trường, phát huy tính ch?động, sáng tạo trong công tác quản lý để ngày càng nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu qu?công tác t?chức ch?đạo các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Tiếp tục học tập, bồi dưỡng đ?nâng cao trình đ?chuyên môn nghiệp v? đặc biệt là nghiệp v?quản lí trường học tham gia đầy đ?các lớp tập huấn do phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai, s?GD&ĐT tỉnh Lào Cai t?chức; tích cực t?bồi dưỡng thường xuyên; phấn đấu có 01 cán b?quản lý đăng kí học nâng cao trình đ?lên thạc s? Phát huy kết qu?đã đạt được và năng lực cá nhân, tích cực đổi mới công tác quản lý nhất là việc ứng dụng CNTT đ?nâng cao hiệu qu?công việc. Nâng cao nhận thức v?chính tr? tư tưởng, đáp ứng yêu cầu của thời đại mới.

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xây dựng k?hoạch t?học, s?dụng ngoại ng?(tiếng Anh) tham gia tích cực phong trào “giáo viên và học sinh cùng học tiếng Anh” trong nhà trường. Hiệu phó đăng ký học ngoại ng?theo k?hoạch của phòng GD&ĐT thành ph?

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 2.2 : Đối với giáo viên

Mức 1:

a) S?lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và t?chức các hoạt động giáo dục;

b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình đ?đào tạo theo quy định;

c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức đạt tr?lên.

Mức 2:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, t?l?giáo viên trên chuẩn trình đ?đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo l?trình phù hợp;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức đạt tr?lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức khá tr?lên và có ít nhất 50% ?mức khá tr?lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;

c) Có kh?năng t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho HS; có kh?năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên b?k?luật t?hình thức cảnh cáo tr?lên.

Mức 3:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức khá tr?lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức khá tr?lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức tốt;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết qu?nghiên cứu khoa học.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có đ?s?lượng GV theo quy định tại Thông tư s?16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 v?việc Hướng dẫn danh mục khung v?trí việc làm và định mức s?lượng người làm việc trong các cơ s?giáo dục ph?thông công lập và các quy định khác. Năm học 2022 2023 nhà trường có 11 lớp học/23 GV; t?l?GV/lớp là 2,09; cơ cấu giáo viên thực hiện chương trình giáo dục và t?chức các hoạt động giáo dục của nhà trường gồm: chuyên môn Văn 04, S? 02, Toán – Vật lý: 03, Toán: 01, Sinh– Địa: 01, Tiếng Anh: 02, Thể dục: 01 GV, Công ngh? 01 GV, Âm nhạc: 01 GV, Tin học: 01 GV, Mĩ thuật: 01 GV, trong đó có 01 giáo viên kiêm nhiệm bí thư chi đoàn, 01 giáo viên kiêm nhiệm Tổng ph?trách đội, GDCD: 01 GV (là GV tăng cường). GV nhà trường được phân công nhiệm v?theo Quyết định của hiệu trưởng đúng năng lực chuyên môn đào tạo. [H12-2.2-01].

Tại thời điểm đánh giá, 100% giáo viên trong nhà trường có trình đ?đào tạo đạt chuẩn là đại học [H12-2.2-01], [H12-2.2-02].

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức Đạt tr?lên [H12-2.2-03].

Mức 2:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, t?l?giáo viên trên chuẩn trình đ?đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo l?trình phù hợp. T?năm học 2017-2018 đến thời điểm đánh giá, t?l?giáo viên đạt chuẩn và đăng ký học trên chuẩn trình đ?đào tạo được duy trì ổn định và tăng lên, t?năm học 2021-2022 nhà trường có 01 GVđang học lớp thạc s?chuyên ngành Toán.

Giáo viên nhà trường t?đánh giá được t?chuyên môn, hiệu trưởng nhà trường đánh giá xếp loại chuẩn ngh?nghiệp giáo viên theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của BGD&ĐT Ban hành Quy định chuẩn ngh?nghiệp giáo viên Trung học cơ s? giáo viên Trung học ph?thông và Thông tư s?20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn ngh?nghiệp giáo viên. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá 100% GV nhà trường đều được đánh giá đạt chuẩn t?mức Đạt tr?lên, c?th?/span>: Năm học 2017-2018 có 9/GV xếp loại chuẩn ngh?nghiệp ?mức tốt đạt 40,9 %, mức khá 9/22 GV đạt 40,9%;  năm học 2018-2019 có 10/22 GV xếp loại chuẩn ngh?nghiệp ?mức tốt đạt 45,5%, mức khá 7/22 đạt 31,8%; Năm học 2019-2020 có 9/22 GV xếp loại chuẩn ngh?nghiệp ?mức tốt đạt 40,9%, mức khá 11/22 đạt 50%; Năm học 2020-2021 có 22 CBQL, GV. Trong đó có 19/22= 86,36% CBGV xếp loại tốt; 03/22 = 13,64% CBGV xếp loại khá; không có CBGV chưa đạt chuẩn; năm học 2021-2022 có 24 CBQL, GV, trong đó có 19/24 đạt loại tốt= 79,16%; loại khá: 2/24= 8,4%; loại đạt: 1/24= 4,16%.   

Hằng năm, nhà trường xây dựng k?hoạch t?chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học, theo k?hoạch của nhà trường. Giáo viên trong nhà trường đều có kh?năng t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp bằng nhiều hình thức: Trải nghiệm thông qua các hoạt động tập th? hoạt động ngoại khóa; thông qua mô hình trường học gắn với thực tiễn, thông qua các môn học: Lịch s? Âm nhạc, Mĩ thuật, Ng?văn, Địa lí, Sinh học… hoạt động hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT hoặc đi học ngh? Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá 100% học sinh trong nhà trường được định hướng phân luồng sau tốt nghiệp THCS phù hợp với năng lực và điều kiện hoàn cảnh gia đình; nhà trường phân công GV có năng lực và kinh nghiệm hướng dẫn học sinh NCKH tham gia d?thi đạt giải, c?th? Năm học 2017-2018 có 01 d?án nghiên cứu KHXH hành vi, đạt giải khuyến khích cấp thành ph?/span> theo Thông báo s?/span> 190/TB-PGD&ĐT ngày 11/12/2018; Năm học 2019-2020 có 01 d?án “Thiết b?lau v?trứng?đạt giải Ba cấp thành ph?/span> theo thông báo s?/span> 31/TB-PGD&ĐT ngày 9/11/2019; Năm học 2020-2021 có 01 d?án “Ch?tạo t?sấy quần áo t?động?đạt giải Tư cấp thành ph?theo Quyết định s?145/QĐ-PGD&ĐT, ngày 29/12/2020. Năm 2021-2022 có 01 d?án ?/span>Ám ảnh ngoại hình và giải pháp nâng cao s?t?tin cho những người mắc hội chứng Ám ảnh ngoại hình?đạt giải Ba cấp thành ph?theo quyết định s?228/QĐ-PGD&ĐT, ngày 16/12/2021 [H14-2.4-01], [H14-2.4-02]. Trong 5 năm liên tiếp đến thời điểm đánh giá 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc ch?trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, nội quy của ngành, cơ quan, địa phương không có GV nào b?k?luật t?hình thức nh?nhất là khiển trách.

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường trên 80% giáo viên đạt chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức khá, trong đó có t?40% tr?lên xếp loại chuẩn ngh?nghiệp giáo viên ?mức Tốt.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá nhà trường đều có CBGV viết sáng SKNN và làm báo cáo kết qu?NCKH, c?th? hằng năm nhà trường đều có ít nhất 01 báo cáo NCKH, đặc biệt năm học 2020-2021 nhà trường có 01 báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt cấp thành ph?theo Quyết định s?643/QĐ-UBND ngày 18/6/2021; năm học 2021-2022 nhà trường có 01 báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt cấp thành ph?theo Quyết định s?653/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 [H14-2.4-01]. Đội ngũ giáo viên nhà trường có năng lực tương đối đồng đều, có kinh nghiệm, có uy tín với học sinh và nhân dân địa phương. Hằng năm, giáo viên trong nhà trường đã tích cực tham gia nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học được th?hiện rõ qua các báo cáo nghiên cứu khoa học. Giải pháp trong các báo cáo nghiên cứu khoa học được vận dụng rộng rãi có hiệu qu? góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H12-2.2-03], [H14-2.4-01].

2. Điểm mạnh

Nhà trường có đ?v?s?lượng, cơ cấu GV b?môn hợp lý theo Thông tư s?16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017. Hằng năm, GV được c?đi đào tạo bồi dưỡng đ?nâng cao trình đ?chuyên môn. Nhà trường có GV ph?trách Đoàn, Đội tr? có năng lực, năng động, đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều l?trường trung học. Giáo viên trong nhà trường có s?thống nhất cao, đoàn kết nội b? có kh?năng t?chức các hoạt động giáo dục theo định hướng đổi mới như dạy học lớp học đảo ngược; dạy học theo định hướng giáo dục STEM; hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp; phân luồng học sinh, hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học; 100% GV đạt chuẩn v?trình đ?đào tạo tr?lên theo quy định.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, 100% GV đạt chuẩn ngh?nghiệp GV ?mức Đạt tr?lên, trong đó có trên 80% đạt chuẩn ngh?nghiệp GV ?mức khá, cơ cấu b?môn tương đối hợp lý. Nhà trường làm tốt công tác hướng nghiệp, định hướng phân luồng HS. Giáo viên thực hiện tốt nhiệm v?được giao, có tinh thần trách nhiệm cao, không có GV vi phạm k?luật. GV có năng lực và kinh nghiệm hướng dẫn NCKH cho HS hằng năm nhà trường đều có d?án NCKH k?thuật d?thi, năm học 2021-2022 có d?án nghiên cứu khoa học đạt giải khuyến khích cấp thành ph?

3. Điểm yếu

S?lượng d?án HS tham gia nghiên cứu khoa học ít, chất lượng đạt giải của các d?án tham gia chưa cao.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022 – 2023 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì điểm mạnh đã đạt được, thực hiện tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ với nhiều hình thức khác nhau (bồi dưỡng tập trung, tại trường). Đặc biệt, lãnh đạo nhà trường tăng cường ch?đạo các t?chuyên môn và giáo viên thực hiện tốt công tác t?bồi dưỡng, nhất là ngoại ng?đ?đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

Tiếp tục bồi dưỡng phương pháp dạy học và ứng dụng công ngh?thông tin vào dạy học cho GV nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Tập huấn cho giáo viên t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng HS; nói không với vi phạm nhà giáo.

Trong năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục bồi dưỡng GV đạt chuẩn ngh?nghiệp t?khá tr?lên; nâng cao s?lượng và chất lượng báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của GV.

Nhà trường quan tâm ch?đạo các t?chuyên môn phân công GV hướng dẫn, giúp đ?GV còn gặp khó khăn (nếu có). Trong các cuộc họp sinh hoạt chuyên môn của t?đều có đánh giá ưu điểm, tồn tại và rút kinh nghiệm kịp thời. Động viên GV tiếp tục đăng ký tham gia học Thạc s?đ?đáp ứng với Luật giáo dục 2019 theo đúng l?trình.

Năm học 2022-2023, thành lập câu lạc b?/span> nghiên cứu khoa học trong nhà trường. Phấn đấu có d?án NCKH của HS d?thi và đạt giải t?cấp thành ph?tr?lên; 01 nghiên cứu khoa học của GV được báo cáo, công nhận.

5. T?đánh giá: đạt Mức 3

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

Mức 1:

a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm đ?đảm nhiệm các nhiệm v?do hiệu trưởng phân công;

b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;

c) Hoàn thành các nhiệm v?được giao.

Mức 2:

a) S?lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên b?k?luật t?hình thức cảnh cáo tr?lên.

Mức 3:

a) Có trình đ?đào tạo đáp ứng được v?trí việc làm;

b) Hằng năm được tham gia đầy đ?các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp v?theo v?trí việc làm.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Năm học 2022-2023 nhà trường có đ?nhân viên theo biên ch? tăng cường và hợp đồng đảm nhiệm tốt các nhiệm v?do hiệu trưởng phân công c?th?/span>: nhà trường có 07 nhân viên, trong đó có 01 nhân viên K?toán, 01 nhân viên Thư viện, 01 nhân viên thiết b? 01 nhân viên Y t? 01 nhân viên Văn thư kiêm Th?qu? 02 nhân viên Bảo v?[H7-1.7-02]; [H10-1.10-03]; [H13-2.3-01];

Nhân viên nhà trường được hiệu trưởng phân công đáp ứng các nhiệm v?được giao theo quy định tại Thông tư liên tịch s?16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 v?việc hướng dẫn danh mục khung v?trí việc làm và định mức s?lượng người làm việc trong các cơ s?giáo dục ph?thông công lập, c?th? nhân viên Văn thư trình đ?đào tạo trung cấp hành chính, thực hiện công việc tiếp nhận vào s?công văn đi, đến và x?lý các văn bản được hiệu trưởng phê chuẩn, quản lý h?thống h?sơ lớp học, làm công tác tổng hợp, trực trống các buổi học; theo dõi chuyên cần học sinh hàng ngày báo cáo trực tuyến UBND phường, phòng GD&ĐT và s?GD&ĐT theo quy định; thực hiện tiếp và hướng dẫn nhân dân khi đến trường liên h?công việc đúng theo quy định. Nhân viên thiết b?trình đ?đào tạo Cao đẳng thiết b?được phân công ph?trách Thiết b? tài sản, quản lý, bảo quản, s?dụng thiết b? lưu gi? s?dụng h?sơ thiết b? lập k?hoạch s?dụng, mua sắm, sửa chữa thiết b?của nhà trường; thanh lý, tiêu hủy thiết b? hóa chất hỏng, hết hạn s?dụng; chuẩn b?các thiết b? hóa chất và vật liệu cần thiết theo yêu cầu của từng môn học, bài học có s?dụng thiết b? hướng dẫn s?dụng thiết b?cho GV và HS trong các bài thực hành, thí nghiệm, phối hợp với giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành, thí nghiệm, thực hiện công tác đảm bảo an toàn, phòng chống cháy n?trong quá trình thực hành, thí nghiệm. Nhân viên thư viện trình đ?đào tạo Đại học, có trách nhiệm xây dựng k?hoạch hoạt động hằng năm của Thư viện; chịu trách nhiệm chính trong việc t?chức điều hành toàn b?hoạt động của Thư viện và h?thống tư liệu của thư viện điện t? hằng năm, tham mưu b?sung, phát triển kho sách và các nguồn lực thông tin đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu cho GV và HS trong nhà trường. T?chức x?lý, sắp xếp, lưu tr? bảo quản, quản lý tài liệu và thông tin; t?chức phục v? hướng dẫn cho bạn đọc s?dụng hiệu qu?các nguồn thông tin, tài liệu có trong thư viện; bảo quản, kiểm kê định k?vốn tài liệu, cơ s?vật chất k?thuật và các tài sản khác của Thư viện; tiến hành thanh lý các tài liệu lạc hậu, hư nát theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước và của nhà trường;  phối hợp với các t?chuyên môn trong việc lựa chọn, b?sung tài liệu cho phù hợp với nhu cầu dạy và học trong nhà trường đạt hiệu qu? Nhân viên K?toán chịu trách nhiệm tham mưu d?toán ngân sách năm và chi tiêu hằng năm đúng theo quy định; theo dõi tài sản nhà trường, thanh toán kịp thời ch?đ?tiền lương cho CBGV, nhân viên  hằng tháng và các ch?đ?khác (nếu có); ch?đ?của HS, công tác thu chi ngoài ngân sách (thu chi thỏa thuận, xã hội hóa trong năm học). Nhân viên bảo v?thực hiện nhiệm v?bảo v?theo hợp đồng v?việc bảo v?cơ s?vật chất và đảm bảo an ninh trật t?trong khu vực trường học, hàng ngày trực trường giải quyết những công việc của bảo v?theo phân công của hiệu trưởng [H4-1.4-02]; [H4-1.4-03].

Hằng năm, nhân viên nhà trường được đánh giá xếp loại theo luật viên chức đạt mức hoàn thành nhiệm v?tr?lên [H12-2.2-03]; [H12-2.2-05].

Mức 2:

Nhà trường có đầy đ?s?lượng và cơ cấu nhân viên theo quy định tại Thông tư s?16/2017/TT-BGDĐT, ngày 12/7/2017 của BGD&ĐT, c?th? có 01 01 nhân viên văn thư, 01 nhân viên k?toán theo biên ch? 01 nhân viên thiết b?/span>, 01 nhân viên thư viện, 01 nhân viên Y t? hằng năm nhà trường còn hợp đồng thêm 02 nhân viên làm công tác bảo v?

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đội ngũ nhân viên của nhà trường luôn hoàn thành nhiệm v?tr?lên thực hiện tốt các quy định đạo đức ngh?nghiệp, tham gia đầy đ?các hoạt động, phong trào của nhà trường, chấp hành nghiêm chỉnh quy định của ngành, Pháp luật của nhà nước. Trong 5 năm liên tiếp nhà trường không có trường hợp nhân viên nào b?k?luật t?hình thức khiển trách tr?lên [H1-1.1-02]; [H3-1.2-07].

Mức 3:

Nhân viên nhà trường có trình đ?đào tạo đáp ứng v?trí việc làm, cụ thể: nhân viên Thư viện có trình đ?Đại học khoa học Thư viện; nhân viên Thiết b?có trình đ?/span> Cao đẳng thiết b?/span>; nhân viên Văn thư có trình đ?Trung cấp hành chính; nhân viên Y t?có trình đ?Trung cấp Y s?/span>; nhân viên K?toán có trình đ?Đại học k?toán; nhân viên Bảo v?là người địa phương có kh?năng t?bồi dưỡng v?nghiệp v?đáp ứng đảm bảo yêu cầu công việc được giao.

Hằng năm, nhà trường luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp, khoá bồi dưỡng, tập huấn, nghiệp v?theo chuyên ngành và v?trí việc làm do các cấp t?chức, c?th? nhân viên K?toán được đi tập huấn nghiệp v?theo yêu cầu của phòng Tài chính – K?hoạch thành ph? nhân viên Y t?được bồi dưỡng kiến thức chăm sóc sức khỏe học sinh và công tác y t?học đường; nhân viên Thiết b? Thư viện, Bảo v?được tập huấn theo k?hoạch của phòng GD&ĐT hằng năm. Có 01 nhân viên mới h

2. Điểm mạnh

Năm học 2022 – 2023 nhà trường có đ?s?lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo đáp ứng yêu cầu của công việc. Lãnh đạo nhà trường phân công nhiệm v?cho nhân viên phù hợp với chuyên môn đào tạo và điều kiện thực t?của nhà trường.

Hằng năm, nhân viên nhà trường đều được đánh giá xếp loại t?mức hoàn thành nhiệm v?tr?lên, được tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp v?đ?đáp ứng yêu cầu công việc.

Trong 5 năm tr?lại đây không có nhân viên nào b?x?lý k?luật t?hình thức khiển trách tr?lên.

3. Điểm yếu

Một s?nhân viên của nhà trường thực hiện nhiệm phân công là kiêm nhiệm nên nghiệp v?của cán b?nhân viên trong nhà trường vào thực t?công việc được giao chưa cao. Nhân viên nhà trường hằng năm được tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, nhưng chưa được tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên sâu theo chức năng nghiệp v?

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục phát huy năng lực, s?trường của nhân viên đ?có phân công và h?tr?phù hợp cho nhân viên trong việc thực hiện, tham gia các hoạt động của nhà trường.

Hằng năm nhà trường tạo điều kiện đ?nhân viên được tham gia đầy đ?các khóa học ngắn hạn, các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v?cho nhân viên theo v?trí việc làm. Khuyến khích nhân viên đăng ký học tập nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?phù hợp với v?trí việc làm và tích cực t?học, t?bồi dưỡng đ?không ngừng nâng cao chât lượng công việc được giao.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

Mức 1: 

a) Đảm bảo v?tuổi học sinh trung học theo quy định;

b) Thực hiện các nhiệm v?theo quy định;

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2: 

Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.

Mức 3: 

Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Học sinh tuyển sinh vào học lớp 6 có đ?tuổi là 11; trong các khóa học không có trường hợp một HS lưu ban quá 02 lần, đảm bảo v?đ?tuổi của HS được quy định tại Điều 33 – Điều l?trường trung học, c?th? Năm học 2022 – 2023 khối lớp 6 có 97/99 HS đúng đ?tuổi, 02 HS cao hơn 2 tuổi so với tuổi qui định; khối lớp 7 có 79/79 HS đúng đ?tuổi; khối lớp 8 có 113/113 HS đúng đ?tuổi; Khối lớp 9 có 110/114 HS đúng đ?tuổi, 01 HS cao hơn 2 tuổi so với tuổi qui định, 03 HS cao hơn 1 tuổi so với tuổi quy định [H5-1.5-01]; [H5-1.5-05].

Học sinh của nhà trường thực hiện đầy đ?các nhiệm v?theo quy định tại Điều 34 – Điều l?trường trung học; Điều 41 văn bản hợp nhất s?03/VBHN-BGD&ĐT ngày 22/1/2014 c?th?các nhiệm v?là: học tập theo k?hoạch giáo dục của nhà trường; tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, ph?đạo học sinh yếu rèn k?năng sống; HS ngoan, l?phép, biết kính trọng các thầy cô giáo, nhân viên nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đ?lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện các nội quy của nhà trường và lớp học đ?ra; tích cực rèn luyện thân th? v?sinh cá nhân; tích cực tham gia các hoạt động phong trào của lớp và của Đội thiếu niên nhà trường t?chức; biết giúp đ?gia đình và tham gia các công tác xã hội như hoạt động bảo v?môi trường, thực hiện trật t?an toàn giao thông; gi?gìn, bảo v?tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo v?và phát huy truyền thống của nhà trường [H1-1.1-02]; [H3-1.3-10]; [H3-1.3-12]; [H3-1.3-13].

Học sinh của nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 35 – Điều l?trường trung học, Điều 44 văn bản hợp nhất s?03/VBHN-BGD&ĐT ngày 22/01/2014, Luật tr?em s?102/2016/QH13 ngày 05/4/2016, đó : Được bình đẳng trong việc hưởng th?giáo dục toàn diện; được bảo đảm những điều kiện v?thời gian, cơ s?vật chất, v?sinh, an toàn đ?học tập ?lớp và t?học ?nhà; được cung cấp thông tin v?việc học tập của mình; được s?dụng trang thiết b? phương tiện phục v?các hoạt động học tập, văn hoá, th?thao của nhà trường theo quy định; được tôn trọng và bảo v? được đối x?bình đẳng, dân ch? được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục v?những quyết định đối với bản thân mình; được quyền học, chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu v?các môn học, th?thao, ngh?thuật do nhà trường t?chức; được xét nhận học bổng hoặc tr?cấp khác theo quy định đối với những HS được hưởng chính sách xã hội, những HS có khó khăn v?đời sống và những HS có năng lực đặc biệt. Học sinh còn được giáo dục kĩ năng sống và được tham gia các câu lạc b?theo s?thích [H1-1.1-02]; [H5-1.5-01]; [H25-5.2-02];

Mức 2:

Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, t?chức cho HS xây dựng nội quy lớp học, HS học tập quyền, nhiệm v?của HS và những hành vi không được làm; phối hợp tốt với công an phường Bắc lệnh trong tuyên truyền giáo dục pháp luật; đẩy mạnh các hoạt động ngoại khóa. Tuy nhiên Trong các năm học, nhà trường vẫn còn có một s?ít HS thực hiện chưa thật tốt các nội quy trường, lớp như: chưa học bài, làm bài đầy đ? trong lớp còn mất trật t? Những hiện tượng vi phạm trên của HS đã được nhà trường có biện pháp kiểm tra, giám sát, khắc phục ngay và kịp thời. Vì vậy trong 5 năm học liền k?nhà trường không có HS mắc t?nạn xã hội, vi phạm Pháp luật [H1-1.1-02]; [H5-1.5-02]; [H10-1.10-01]; [H10-1.10-02].

Mức 3:

H?/span>ng năm, nhà trường có học sinh giỏi, học sinh tiên tiến được tuyên dương khen thưởng vào cuối học k? cuối năm học. T?năm học 2017-2018 đến thời điểm kiểm tra, nhà trường đều có các đội tuyển học sinh giỏi các cấp thành ph? tỉnh. Nhiều HS đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp thành ph? cấp tỉnh các môn văn hóa, trong các cuộc thi, giao lưu văn hóa, văn ngh? th?dục th?thao các năm học. Kết qu?thi học sinh giỏi các cấp c?th?như sau: Năm học 2017 ?2018 có 24 giải các cấp, trong đó cấp thành ph?đạt 18 giải học sinh giỏi các môn văn hóa, 01 giải khuyến khích NCKH; cấp tỉnh đạt 05 giải học sinh giỏi các môn văn hóa. Năm học 2018 ?2019 có 15 giải các cấp, trong đó cấp thành ph?đạt 11 giải các môn văn hóa, 01 giải khuyến khích thi NCKH; 01 giải nhất, 02 giải Ba môn Bơi. Năm học 2019-2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID – 19 nên phòng GD&ĐT thành ph?không t?chức thi học sinh giỏi các môn văn hóa cho học sinh giỏi các khối lớp 6,7,8 ch?thi với khối 9 tổng s?học sinh đạt giải các môn văn hóa lớp 9 có: 03 giải cấp thành ph? 01 giải cấp tỉnh. Năm học 2020-2021 có 36 giải các cấp trong đó cấp thành ph?đạt: 12 giải văn hóa, 01 giải khuyến khích thi NCKH, 01 giải khuyến khích thi STEM; cấp tỉnh đạt: 01 giải văn hóa, 13 giải TDTT, các cuộc thi cấp Quốc gia đạt: 04 giải Khuyến khích cuộc thi AMC V1, 02 giải Khuyến khích Toán Tiếng anh SEAMO, 02 giải khuyến khích ASMO V1, 02 giải đồng TIMO V2; 02 giải khuyến khích An toàn giao thông cho n?cười ngày mai. Năm học 2021 ?2022 có 35 giải các cấp trong đó cấp thành ph?đạt: 12 giải văn hóa, 01 giải khuyến khích thi v? 01 giải Ba thi NCKH, 01 giải Tư cuộc thi khởi nghiệp, 02 giải nhất bơi; cấp tỉnh đạt: 01 giải vàng Violympic Toán-TA; 01 giải bạc Violympic Toán-TA, 02 giải nhì, 2 giải ba bóng bàn, cầu lông; các cuộc thi cấp Quốc gia đạt: 01 giải đồng Violympic Toán-TA, 08 giải đồng và 03 giải khuyến khích ASMO V1, 02 giải đồng TIMO V2 [H1-1.1-02]; [H2-1.2-03]; [H5-1.5-02]; [H14-2.4-02]. Kết qu?thi học sinh giỏi cấp trường, cấp thành ph? cấp tỉnh hằng năm đã có sức lan tỏa lớn thúc đẩy phong trào học tập của học sinh toàn trường. Những học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện luôn được nhà trường có các hình thức động viên, khích l? khen thưởng kịp thời như khen trước lớp, trước trường; khen thưởng cho học sinh tiên tiến, học sinh giỏi; đ?ngh?cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen khi đạt thành tích trong các k?thi, Hội thi theo quy định của BGD&ĐT. Các thành tích học sinh đạt được có sức lan tỏa lớn và có ảnh hưởng tích cực thúc đẩy phong trào học tập, rèn luyện của học sinh, thúc đẩy các hoạt động của lớp và nhà trường.

2. Điểm mạnh

Học sinh của nhà trường đều đảm bảo đúng đ?tuổi theo quy định và thực hiện tốt các nhiệm v?của HS.

Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định như: được học tập bình đẳng, được hưởng các ch?đ?chính sách theo quy định của HS ?vùng đặc biệt khó khăn; các ch?đ?của HS được hưởng đầy đ?theo quy định, được tham gia các câu lạc b?theo s?thích.

Hằng năm, nhà trường có đội tuyển học sinh giỏi đạt giải cấp thành ph? cấp tỉnh. Những thành tích học tập và rèn luyện của HS đạt được đã có s?lan tỏa và ảnh hưởng tích cực tới các hoạt động giáo dục của nhà trường.

3. Điểm yếu

Trong năm học vẫn còn có một s?ít HS thực hiện chưa tốt nội quy của nhà trường chưa chăm học, trong gi?học còn mất trật t?

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022-2023 và các năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục huy động s?lớp, s?học sinh đảm bảo theo k?hoạch, tuyển sinh vào lớp 6 đảm bảo quy định v?tuổi học sinh; sát sao đôn đốc HS thực hiện đầy đ?nhiệm v? quan tâm đảm bảo các quyền theo quy định cho HS, các quy định v?hành vi học sinh không được làm đảm bảo các quyền cho học sinh theo quy định.

Tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương làm tốt công tác duy trì s?lượng và đảm bảo t?l?chuyên cần, đồng thời làm tốt công tác phối hợp với các t?chức, ban, ngành, đoàn th?trên địa bàn phường, Cha m?học sinh v?công tác quản lý giáo dục HS đ?hạn ch?tối đa các vi phạm của HS.

Phát huy vai trò của giáo viên ch?nhiệm trong việc phối hợp với giáo viên b?môn, Cha m?học sinh đ?quản lý, kiểm tra, giám sát đôn đốc HS học tập chăm ch? có ý thức cao trong các gi?học.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Kết luận v?Tiêu chuẩn 2

Nhà trường có hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng có trình đ?chuẩn v?chuyên môn nghiệp v? Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường có trưởng đảm bảo v?trình đ?chuyên môn, quản lý, có bằng trung cấp lí luận chính tr?/span>. Hằng năm, được GV, nhân viên trong nhà trường b?phiếu tín nhiệm. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được xếp loại chuẩn hiệu trưởng loại Tốt. Nhà trường có đ?s?lượng, cơ cấu GV theo quy định. Cơ cấu GV đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và t?chức các hoạt động giáo dục của nhà trường, 100% GV nhà trường có trình đ?đào tạo đạt chuẩn là đại học. Nhân viên thực hiện nhiệm v?h?tr? phục v?công tác Thư viện, Thiết b? Văn thư, Th?qu? Y t? K?toán được hiệu trưởng phân công đáp ứng các nhiệm v?được giao theo quy định tại Thông tư s?16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 hằng năm đều được đánh giá xếp loại viên chức cuối năm đạt mức hoàn thành nhiệm v?tr?lên. HS được tuyển sinh đảm bảo đúng đ?tuổi, thực hiện tốt nhiệm v?và được đảm bảo các quyền lợi theo quy định; nhà trường làm tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho HS, có biện pháp kiểm tra, giám sát, khắc phục ngay những biểu hiện vi phạm nội quy trường, lớp nên hằng năm không có HS mắc t?nạn xã hội, vi phạm Pháp luật; t?năm học 2017-2018 đến nay, nhà trường đều có đội tuyển HS giỏi cấp thành ph?và cấp tỉnh.

           Tuy nhiên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng về ngoại ngữ kh?năng s?dụng còn hạn ch?nên còn khó khăn trong 1 s?hoạt động chuyên môn. S?lượng d?án HS tham gia NCKH hằng năm còn ít, chất lượng đạt giải chưa cao. Công tác bồi dưỡng của nhân viên Bảo v?chưa có nội dung chuyên sâu. Vẫn còn một s?ít HS chưa thực hiện tốt nội quy trường lớp còn mất trật t?/span> trong gi?học, chưa t?giác chăm ch?học bài làm bài.

Kết qu?t?đánh giá các tiêu chí như sau:

Tổng s?tiêu chí đánh giá: 04. Trong đó:

Mức 1:

Tổng tiêu chí đạt 4/4 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/4 bằng 0%

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 4/4 bằng 100%

Tổng Tiêu chí không đạt 0/4 bằng 0 %

Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 4/4 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/4 bằng 0%

Tiêu chuẩn 3: Cơ s?vật chất và thiết b?dạy học

M?đầu

Trường THCS Bắc Lệnh được xây dựng trên tổng s?diện tích là 6873,7m2. Với s?đầu tư của nhà nước và t?nhiều nguồn vốn khác nhau, tại thời điểm đánh giá nhà trường có h?thống cơ s?vật chất, trang thiết b?dạy học cơ bản đảm bảo đáp ứng cho công tác dạy và học. Năm học 2022 ?2023, nhà trường có khối phòng hành chính quản tr?gồm: 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng văn phòng, 01 phòng bảo v? 01 nhà v?sinh cho CBGV-NV, 01 nhà đ?xe GV. Khối phòng học tập gồm: 11 phòng học, 08 phòng b?môn (gồm 01 phòng Tin học, 01 phòng Ngoại ng?(Tiếng anh), 01 phòng Công ngh? 01 phòng Âm nhạc, 01 phòng Mĩ thuật, 02 phòng KHTN, 01 phòng KHXH). Khối phòng h?tr?học tập gồm: 01 phòng Thư viện, 01 phòng Thiết b?giáo dục, 01 phòng Tư vấn học đường, 01 phòng truyền thống-Đoàn Đội. Khối phòng ph?tr?gồm: 01 phòng họp hội đồng sư phạm, 03 phòng các t?chuyên môn (gồm các t?chuyên môn KHXH, KHTN, BMC), 01 phòng Y t? 01 nhà kho, 02 khu v?sinh cho HS (trong đó có 02 phòng riêng cho nam, 02 phòng riêng cho n?, 01 nhà đ?xe cho HS, h?thống cổng tường rào kiên c? Khu sân chơi, thể dục thể thao gồm: có đ?đảm bảo sân hoạt động chung và khu vực sân, nhà đa năng có dụng c? thiết b?vận động phục dạy học môn Giáo dục th?chất và các hoạt động th?dục th?thao. H?tầng k?thuật nhà trường có: h?thống cấp nước, cấp điện, thu gom rác thải và h?thống phòng cháy, chữa cháy đầy đ? Thiết b?dạy học nhà trường được trang cấp, mua sắm theo chương trình giáo dục ph?thông năm 2018. Các phòng khối hành chính, quản tr?được sắp xếp gọn gàng, trang b?tương đối đầy đ?đ?dùng phục v?cho công việc. Thiết b?dạy học được nhà trường quan tâm mua sắm, b?sung hàng năm; thư viện đã được công nhận là thư viện tiên tiến tháng 06/2020; trường có h?thống cây xanh bóng mát, cảnh quan trường lớp đảm bảo xanh – sạch – đẹp – an toàn; khu sân chơi bãi tập được b?trí hợp lý, các công trình như nhà đ?xe, nhà v?sinh được đầu tư nâng cấp hàng năm. Các yếu t?trên đ?điều kiện thuận lợi cho các hoạt động dạy học của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh trong nhà trường.

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập

Mức 1:

a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn đ?t?chức các hoạt động giáo dục;

b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;

c) Khu sân chơi, bãi tập có đ?thiết b?tối thiểu, đảm bảo an toàn đ?luyện tập th?dục, th?thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Mức 2:

Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu t?chức các hoạt động giáo dục.

Mức 3:

Các trường nội thành, nội th?có diện tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/HS; đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích s?dụng của trường.

1. Mô t?hiện trạng 

Mức 1:

Năm học 2022-2023, khuôn viên nhà trường có h?thống cây bóng mát, bồn hoa, cây cảnh, vườn rau xanh của công đoàn viên và HS; h?thống các công trình trong khuôn viên trường được sắp xếp, b?trí hợp lý đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện và thuận lợi cho việc t?chức các hoạt động giáo dục và các hoạt động vui chơi của HS; có các khẩu hiệu, pa-nô tuyên truyền phù hợp với mục tiêu, chiến lược của nhà trường [H15-3.1-02].

Nhà trường có cổng trường được xây dựng kiên c? có biển tên trường, đơn v?ch?quản và có địa ch?nhà trường đảm bảo theo quy định tại Điều 5 – Điều l?trường trung học; có h?thống tường rào bao quanh đảm bảo an toàn cho các hoạt động giáo dục và bảo v? s?vật chất  nhà trường

Khu sân chơi, bãi tập của nhà trường có diện tích 2.257,7m2. Khu sân chơi có chậu hoa, cây cảnh đảm bảo v?sinh và thẩm m?đ?phục v?cho việc học tập. Khu bãi tập có 01 b?xà đơn, 01 b?xà kép, có sân bóng chuyền, sân cầu lông, đá cầu. Các thiết b?được trang b?tại khu sân chơi, bãi tập đều được thiết k?đảm bảo an toàn. Tuy nhiên các thiết b?phục v?cho luyện tập th?dục th?thao cho HS trong nhà trường còn chưa được đồng b? phong phú và hiện đại  [H15-3.1-02].

Mức 2:

Khu sân chơi và bãi tập của nhà trường có tổng diện tích là 2.257,7 m2/6873,7m2=32,8% tổng diện tích toàn trường; sân trường bằng phẳng, có cây xanh bóng mát đảm bảo v?sinh, đáp ứng yêu cầu t?chức các hoạt động giáo dục. Nhà trường đã b?trí sân chơi, bãi tập phù hợp đ?học sinh tham gia học tập và thi đấu các b?môn th?thao như thi đấu bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, đẩy gậy, chạy ngắn, nhảy xa, nhảy cao, hoạt động tập th? trò chơi dân gian, trò chơi truyền thống gắn liền với bản sắc địa phương.

Mức 3:

Nhà trường có tổng diện tích là 6873,7m2 trong đó diện tích dành cho khu sân chơi, bãi tập là 2257,7m2­/6873/7m2 chiếm 32,8%. Trường có giấy chứng nhận quyền s?dụng đất theo giấy chứng nhận s?BU 623961 do UBND tỉnh Lào Cai cấp ngày 12/02/2015, bình quân 16,9 m2/1HS [H15-3.1-01].

2. Điểm mạnh

Nhà trường có khuôn viên riêng biệt đảm bảo theo tiêu chuẩn các trường khu vực nội thành, nội th? Khuôn viên nhà trường có h?thống cây bóng mát, bồn hoa, cây cảnh được b?trí hợp lý đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện đ?t?chức các hoạt động giáo dục; nhà trường có cổng trường, biển trường đảm bảo theo quy định của Điều 5 ?/span> Điều l?trường trung học; có h?thống tường rào bao quanh đảm bảo an ninh, an toàn.

Khu sân chơi, bãi tập có diện tích 2257,7m2­/6873/7m2 chiếm 32,8% tổng diện tích s?dụng, đáp ứng yêu cầu t?chức các hoạt động giáo dục; khu sân chơi bãi tập có 01 sân bóng chuyền, 01 sân cầu lông, sân đá cầu, thiết b?tập kết hợp, các thiết b?luyện tập đều theo tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn đáp ứng được nhu cầu hoạt động vui chơi, luyện tập th?dục th?thao cho HS và GV.

Nhà trường có giấy chứng nhận quyền s?dụng đất được UBND tỉnh Lào Cai cấp năm 2015 với diện tích s?dụng là 6873,7m2, đảm bảo diện tích bình quân 15,9 m2/1HS.

3. Điểm yếu

Các thiết b?phục v?cho luyện tập th?dục th?thao của HS trong nhà trường còn chưa được đồng b? phong phú, thiếu các thiết b?luyện tập hiện đại.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tham mưu và trình lên cấp trên xin kinh phí, tăng cường công tác xã hội hóa đ?mua b?sung đ?dùng, thiết b?hiện đại phục v?rèn luyện th?lực HS. Tiếp tục giáo dục cho HS ý thức t?giác bảo v?môi trường, tôn tạo cảnh quan trường lớp theo tiêu chí Sáng – Xanh – sạch – đẹp và an toàn.

Tiếp tục tham mưu, đ?xuất m?rộng diện tích nhà trường đ?nâng cấp khu sân th?dục th?thao giai đoạn 2025-2030

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học b?môn và khối phục v?học tập

Mức 1:

a) Phòng học có đ?bàn gh?phù hợp với tầm vóc HS, có bàn gh?của giáo viên, có bảng viết, đ?điều kiện v?ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;

b) Có đ?phòng học b?môn theo quy định;

c) Có phòng hoạt động Đoàn – Đội, thư viện và phòng truyền thống.

Mức 2:

a) Phòng học, phòng học b?môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho HS khuyết tật học hòa nhập;

b) Khối phục v?học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.

Mức 3:

Phòng học, phòng học b?môn có đ?các thiết b?dạy học theo quy định. Có phòng đ?t?chức các hoạt động giáo dục cho HS hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Năm học 2022-2023 nhà trường có đ?phòng học cho 11 lớp học 02 buổi/ngày, có đ?bàn gh?HS, bàn gh?gồm các loại hai ch?ngồi, bàn và gh?rời nhau độc lập, đảm bảo tính thẩm m?và phù hợp với môi trường học tập, phù hợp với lứa tuổi HS theo quy định tại Thông tư s?26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của B?Giáo dục và Đào tạo, B?Khoa học và Công ngh? B?Y t?/span>; có 11 b?bàn gh?của giáo viên, 11 bảng viết, các phòng học đảm bảo ánh sáng, thoáng mát. Trong lớp được b?trí biểu bảng, khẩu hiệu học tập, nội quy lớp học, đặc biệt 11/11 phòng đều có máy chiếu hoặc ti vi phục v?cho việc dạy và học [H16-3.2-01]; [H17-3.2-02].

Nhà trường có 08 phòng học b?môn đảm bảo theo quy định gồm: 01 phòng học b?môn Âm nhạc, 01 phòng b?môn Mĩ thuật, 01 phòng b?môn Công ngh? 02 phòng b?môn KHTN, 01 phòng b?môn KHXH, 01 phòng b?môn Tin học, 01 phòng b?môn Ngoại ng?(Tiếng anh) đều được kết nối mạng Internet và thiết b?dạy học tương đối đầy đ? S?lượng phòng học b?môn đảm bảo đ?theo Thông tư 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của BGD&ĐT v?tiêu chuẩn cơ s?vật chất trường mầm non, tiểu học và trung học.

Nhà trường có 01 phòng truyền thống – Đoàn Đội lưu gi?những hình ảnh, thành tích v?các hoạt động của nhà trường, của Đội với diện tích 74m2; 01 phòng Thư viện phục v?hoạt động đọc, tra cứu d?liệu thư viện điện t?/span> và lưu tr?sách v? tài liệu với diện tích 70,4m2; 01 thư viện ngoài trời với diện tích 92,82m2.

Mức 2:

Nhà trường có 11 phòng học, 08 phòng học b?môn có diện tích được xây dựng tương đối đảm bảo theo quy định tại Thông tư 14/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/05/2020. Phòng học, phòng học b?môn đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. Các phòng học đều có h?thống cửa chính, cửa s?đảm bảo thoáng mát, được trang b?bàn gh? h?thống chiếu sáng, bảng chống lóa phục v?tốt cho hoạt động dạy và học [H16-3.2-01].

Khối phòng h?tr?học tập của nhà trường có 04 phòng, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, đảm bảo theo quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT;14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 gồm: 01 phòng Đoàn, Đội – Truyền thống, 01 phòng Thư viện, 01 phòng Y t?– Tư vấn học đường và h?tr?giáo dục HS khuyết tật, 01 phòng thiết b?giáo dục. Tuy nhiên diện tích 1 s?phòng h?tr?học tập như phòng Y t? Tư vấn học đường chưa thật s?đảm bảo.

Mức 3:

Các phòng học, phòng học b?môn của nhà trường cơ bản có đ?các thiết b?dạy học theo quy định tại Thông tư 14/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/05/2020. Phòng học b?môn có các trang thiết b?phù hợp với đặc trưng b?môn; được sắp xếp hợp lý, thuận tiện cho việc s?dụng và bảo quản.  Phòng học b?môn Tin học được trang b?máy ch? h?thống máy tính kết nối mạng, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho HS khuyết tật học hòa nhập [H20-3.5-01]

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã có đ?phòng học, phòng học b?môn, khối phòng h?tr?học tập. Các phòng học, phòng b?môn đảm bảo đ?ánh sáng, có bảng chống loá, lớp học thoáng mát, đ?bàn gh?phù hợp với các đối tượng HS, có bàn gh?của giáo viên, bảng viết và nội quy niêm yết trong mỗi phòng học.

Các phòng học b?môn có diện tích cơ bản đảm bảo theo Điều 4 – Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT, được trang b?các thiết b?tối thiểu, máy tính kết nối internet, máy chiếu phục v?cho hoạt động dạy và học.

           Khối h?tr?học tập của nhà trường có đ?các phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 14 thông tư 13/2020/TT-BGDĐT, diện tích đảm bảo, được b?trí phù hợp với điều kiện của nhà trường.

3. Điểm yếu

Diện tích 1 s?phòng h?tr?học tập như phòng Y t? Tư vấn học đường?chưa thật s?đảm bảo còn nh?hẹp.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022-2023 và các năm tiếp theo Ban giám hiệu cho rà soát, kiểm tra, thống kê đ?dùng, thiết b?hư hỏng, xuống cấp của phòng học b?môn, thiết b? bàn gh? máy tính… đ?có k?hoạch sửa chữa, nâng cấp kịp thời phục v?cho công tác giảng dạy và học tập; hàng năm lập k?hoạch đ?ngh?mua sắm, b?sung thêm các thiết b? đ?dùng dạy học cho các phòng học b?môn; có k?hoạch mua sắm, b?sung một s?thiết b?dạy học tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật; cải tạo nâng cấp đ?tăng diện tích và công năng s?dụng của các phòng.

T?chức thi làm đ?dùng dạy học đ?tăng thêm nguồn đ?dùng dạy học trong các phòng học b?môn.

5. T?đánh giá: Mức 3

Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính – quản tr?

Mức 1:

a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính, quản tr?của nhà trường;

b) Khu đ?xe được b?trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật t?

c) Định kì được sửa chữa, b?sung các thiết b?hành chính – quản tr?

Mức 2

Khối hành chính – quản tr?theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà ngh?(nếu có) phải đảm bảo sức khỏe, an toàn, v?sinh cho giáo viên, nhân viên và HS.

Mức 3

Khối hành chính – quản tr?có đầy đ?các thiết b?được sắp xếp hợp lý, khoa học và h?tr?hiệu qu?các hoạt động của nhà trường.

  1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có khối phòng hành chính – quản tr?đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính, quản tr?theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 gồm: 01 phòng Hiệu trưởng, 01 phòng Phó hiệu trưởng; 01 phòng Đảng ?Đoàn th? 01 phòng Văn phòng; 01 phòng Y t? 01 phòng Tư vấn học đường; 03 phòng t?Chuyên môn; 01 phòng Bảo v? 01 khu đ?xe cho CBGVNV, HS; 01 nhà kho [H18-3.3-02].

Nhà trường có 01 nhà đ?xe với diện tích 374,4 m2 dành cho cán b? giáo viên, nhân viên và HS. Nhà xe được b?trí trong khuôn viên nhà trường, có tường rào bao quanh, đảm bảo an toàn, nhà xe được phân thành từng khu, mỗi khu là một lớp riêng biệt đảm bảo trật t? an toàn [H16-3.2-01].

Hằng năm, nhà trường đều có k?hoạch kiểm kê cơ s?vật chất, mua b?sung các thiết b?và sửa chữa các thiết b?hư hỏng cho các phòng khối hành chính – quản tr?và được theo dõi thường xuyên [H18-3.3-01].

Mức 2:

Các phòng khối hành chính – quản tr?đ?theo quy định gồm: 01 phòng làm việc của hiệu trưởng với diện tích 15,95 m2; 01 phòng làm việc của phó hiệu trưởng với diện tích 31,9 m2; 01 phòng hội đồng sư phạm với diện tích 82,65 m2; 03 phòng t?chuyên môn; 01 phòng y t?trường học diện tích 17,57 m2 được trang b?các dụng c?khám bệnh tối thiểu; 01 nhà kho; 01 phòng thường trực bảo v?diện tích 22,4 m2; các phòng khối hành chính – quản tr?có đ?theo quy định đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục trong nhà trường.

Mức 3:

Các phòng trong khối hành chính – quản tr?của nhà trường được trang b?đầy đ?trang thiết b?cần thiết như: bàn làm việc, bàn tiếp khách, máy tính, t?lưu tr?h?sơ, đ?dùng thiết b?được sắp xếp tương đối khoa học, gọn gàng, phòng thiết b?được trang b?đầy đ?đ?dùng đã h?tr?tương đối hiệu qu?cho các hoạt động giáo dục của nhà trường [H6-1.6-02]; [H18-3.3-02].

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã có đ?các phòng khối hành chính – quản tr?theo đúng quy định, được trang b?máy tính, máy in, các trang thiết b? máy tính được kết nối Internet đáp ứng được các hoạt động của nhà trường. Các phòng hành chính – quản tr?được sắp xếp gọn gàng, khoa học.

Nhà trường có diện tích khu nhà đ?xe cho giáo viên và học sinh rộng rãi có phân khu rõ ràng. Hằng năm, nhà trường đã t?chức kiểm kê, có k?hoạch sửa chữa, mua sắm b?sung các thiết b?cho các phòng khối hành chính – quản tr?

3. Điểm yếu

Một s?phòng trong khối Hành chính Quản tr?diện tích còn hẹp so với quy định.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục xây dựng k?hoạch tiết kiệm nguồn kinh phí đ?sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp, b?sung các thiết b?cho khối Hành chính – Quản tr?phục v?các hoạt động dạy học.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 3.4: Khu v?sinh, h?thống cấp thoát nước

  Mức 1:

a) Khu v?sinh riêng cho nam, n? giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu v?sinh đảm bảo s?dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

b) Có h?thống thoát nước đảm bảo v?sinh môi trường; h?thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;

c) Thu gom rác và x?lý chất thải đảm bảo v?sinh môi trường.

  Mức 2:

a) Khu v?sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;

b) H?thống cấp nước sạch, h?thống thoát nước, thu gom và x?lý chất thải đáp ứng quy định của B?GD&ĐT và B?Y t?

1. Mô t?hiện trạng

Mức:

Nhà trường có 04 nhà v?sinh (02 nhà v?sinh giáo viên; 02 nhà v?sinh học sinh) với tổng diện tích là 78,97 m2. Ngoài ra còn có 02 nhà v?sinh (01 phòng n? 01 phòng nam) được xây dựng khép kín tại khu dãy nhà Đa năng. Nhà trường có các nhà v?sinh dành riêng cho CBGV, NV và học sinh. Các khu v?sinh được b?trí nam, n?riêng biệt, có đ?nước, ánh sáng, được v?sinh sạch s?thường xuyên thân thiện với môi trường. Nhà trường có khu rửa tay với nước sạch và có xà phòng sát khuẩn [H19-3.4-01].

Trường có h?thống thoát nước đảm bảo v?sinh môi trường; có h?thống cấp nước sạch, đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên, học sinh [H19-3.4-03].

Trường có hợp đồng với công ty môi trường, hằng ngày CBGV, NV và HS thu gom, phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ đ?nhân viên đến thu gom x?lý rác đảm bảo an toàn không gây ô nhiễm môi trường [H19-3.4-02].

          Mức 2:

Các khu nhà v?sinh của nhà trường được b?trí hợp lý, phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch s? Các khu v?sinh của nhà trường đều được thiết k?/span>, đầu tư xây dựng đảm bảo v?sinh môi trường theo quy định tại Thông tư liên tịch 13/2016TTLT-BGD&ĐT-BYT, mỗi khu có nhà v?sinh nam, n?tách riêng, có h?thống b?phốt, h?thống thoát nước khép kín đảm bảo v?sinh không gây ô nhiễm môi trường.

H?thống cấp nước sạch của nhà trường đảm bảo đ?nước uống và nước sinh hoạt cho GV, nhân viên, HS được th?hiện trong hợp đồng cung cấp nước uống (Hợp đồng s? 6800/CN2/2016) và hợp đồng cung cấp nước sạch với Công ty cấp nước tỉnh Lào Cai – chi nhánh cấp nước s?2. H?thống cung cấp nước sạch, thoát nước; các phương tiện, dụng c?đ?đựng và phân loại rác thải có nắp đậy, các dụng c?này thuận tiện cho việc thu gom rác của nhân viên môi trường đảm bảo v?sinh. Tuy nhiên những ngày mưa lớn kéo dài h?thống thoát nước khu vực cổng trường thường b?quá tải do toàn b?lượng nước lớn trên đường đ?v?/span>.

2. Điểm mạnh

Nhà trường có khu nhà v?sinh riêng cho GV và HS. Các nhà v?sinh thường xuyên đảm bảo sạch s? xây dựng đúng quy chuẩn, phù hợp cho mọi đối tượng s?dụng, nhà v?sinh có biển cho nam và n?rõ ràng; các nhà v?sinh đảm bảo kín đáo, h?thống thoát nước tốt không gây ô nhiễm môi trường. Trường có khu rửa tay với nước sạch và xà phòng sát khuẩn dành cho HS.

Nhà trường có h?thống cung cấp nước sạch đảm bảo theo quy định của B?GD&ĐT và B?Y tế?đáp ứng đ?nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và HShọc sinh nhà trường. Có h?thống thoát nước, thu gom và x?lý nước thải tương đối tốt, hợp v?sinh môi trường.

3. Điểm yếu

          Những ngày mưa lớn kéo dài h?thống thoát nước khu vực cổng trường b?quá tải do toàn b?nước lớp trên đường đ?v?(đường dốc v?phía cổng và cao hơn mặt bằng cổng trường)

          4. K?hoạch cải tiến chất lượng

   Trong năm học 2022-2023, nhà trường huy động CMHS cùng CBGVNV trong nhà trưởng t?chức cải tạo, nâng cấp h?thống thoát nước khu vực cổng trường đảm bảo không b?đọng nước khi có mưa to kéo dài.

5. T?đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.5: Thiết b?/span>

Mức 1:

a) Có đ?thiết b?văn phòng và các thiết b?khác phục v?các hoạt động của nhà trường;

b) Có đ?thiết b?dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

c) Hằng năm các thiết b?được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2

a) H?thống máy tính được kết nối Internet phục v?công tác quản lý, hoạt động dạy học;

b) Có đ?thiết b?dạy học theo quy định;

c) Hằng năm, được b?sung các thiết b?dạy học và thiết b?dạy học t?làm.

Mức 3

Thiết b?dạy học, thiết b?dạy học t?làm được khai thác, s?dụng hiệu qu?đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có đ?các thiết b?văn phòng phục v?các hoạt động của nhà trường, c?th? các phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được trang b?01 Laptop, 01 máy in, 01 t?đựng tài liệu, 01 b?bàn gh?làm việc và 01 b?bàn gh?uống nước; b?phận văn phòng nhà trường được trang b?01 máy tính, 01 máy in,  01 máy phô tô. Văn phòng hội đồng sư phạm nhà trường có quạt trần, điều hòa điện thắp sáng và đ?bàn gh?cho CBGV, NV làm việc; phòng thiết b?được trang b?giá đ?thiết b? được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận lợi cho việc mượn và s?dụng thiết b?của cán b? giáo viên [H6-1.6-02]; [H18-3.3-02].

Nhà trường có đ?thiết b?dạy học tối thiểu phục v?giảng dạy và học tập đảm bảo theo quy định tại Thông tư 15/2009/TT BGD&ĐT ngày 16/7/2009 và Thông tư s?19/TT BGD&ĐT ngày 11/8/2009, v?việc ban hành danh mục thiết b?dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục THCS như: Tranh ảnh, dụng c? mô hình của tất c?các môn học, máy chiếu và các đ?dùng khác. Các lớp học có đ?bàn gh?ngồi cho HS và 01 b?bàn gh?giáo viên, các lớp học đã được lắp đặt máy chiếu hoặc tivi đ?phục v?hoạt động giảng dạy và học tập [H20-3.5-01].

Hằng năm nhà trường t?chức kiểm kê các thiết b?01 lần/năm học đ?xây dựng k?hoạch bảo quản, sửa chữa, thay th?các đ?dùng thiết b?không còn s?dụng được. Đồng thời xây dựng K?hoạch b?sung các thiết b?phục v?cho các hoạt động giáo dục của nhà trường [H18-3.3-01]; [H20-3.5-02].

Mức 2:

Toàn b?h?thống máy tính của nhà trường đều được kết nối Internet; h?thống máy tính phòng tin học được kết nối mạng với máy ch?phục v?cho việc học tập trao đổi của HS và quản lý tiết dạy của GV. Nhà trường đã s?dụng phần mềm cơ s?d?liệu ngành, trường học kết nối, phần mềm Edu trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục. Bên cạnh đó CBQL, GV nhân viên đều s?dụng gmail đ?nhận thư điện t?của cấp trên triển khai và trong trao đổi sinh hoạt chuyên môn trên trường học kết nối. T?năm học 2021-2022 thực hiện chuyển đổi s?nhà trường quản lý h?điện t?của nhà trường và GV trên phần mềm Edu [H20-3.5-03].

Nhà trường có các thiết b?dạy học, theo quy định Thông tư 15/2009/TT-BGD&ĐT ngày 16/7/2009 và Thông tư 19/2009/TT-BGD&ĐT ngày 11/8/2009; Thông tư 38/2021/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2021 của BGD&ĐT v?việc Ban hành danh mục thiết b?dạy học tối thiểu cấp trung học cơ s?gồm: T?đựng thiết b? máy chiếu, qu?địa cầu, tranh ảnh, có phòng tin đáp ứng cho việc học tin học, có máy chiếu, ti vi phục v?cho hoạt động dạy học, có thiết b?phục v?cho môn âm nhạc; ngoài ra còn có các đ?dùng khác như tranh ảnh, bản đ? lược đ? mô hình, đ?dùng phục v?cho các môn Toán, KHTN, Lịch s? Địa lý [H6-1.6-02].

Hằng năm, nhà trường có k?hoạch kiểm kê tài sản, đ?dùng thiết b?đ?mua b?sung thêm các thiết b?dạy học cần thiết và sửa chữa các thiết b?hỏng. Đồng thời, nhà trường cũng phát động cán b? giáo viên t?làm các đ?dùng đ?phục v?công tác dạy và học [H18-3.5-01]; [H20-3.5-04].

Mức 3:

Hằng năm, nhà trường phát động cho giáo viên t?làm đ?dùng, thiết b?dạy học, đáp ứng việc đổi mới phương pháp dạy học; t?đó thúc đầy giáo viên tích cực khai thác, s?dụng hiệu qu?các trang thiết b? đ?dùng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, tạo hứng thú học tập cho HS và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, đ?dùng dạy học do giáo viên t?làm còn ít, chất lượng chưa cao; một s?thiết b?có sẵn đã cũ nên hiệu qu?s?dụng còn có khó khăn hạn ch?[H4-1.4-03]; [H7-1.7-06].    

2. Điểm mạnh

Nhà trường có đ?các thiết b?văn phòng và các thiết b?khác phục v?cho các hoạt động của nhà trường. Hằng năm, nhà trường đều t?chức kiểm kê đ?dùng, thiết b?và có k?hoạch mua sắm b?sung. H?thống máy tính nhà trường đều được kết nối Internet phục v?cho công tác quản lý, hoạt động dạy học và đem lại hiệu qu?cao,

Hằng năm, nhà trường phát động cho giáo viên t?làm đ?dùng, thiết b?dạy học; khai thác, s?dụng có hiệu qu?đ?dùng t?làm và các thiết b?có sẵn đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

3. Điểm yếu

Đ?/span> dùng dạy học do giáo viên t?làm còn ít, chất lượng chưa cao; một s?thiết b?có sẵn đã cũ nên hiệu qu?s?dụng còn có khó khăn hạn ch?

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Hằng năm, sau rà soát, kiểm kê các thiết b?đ?dùng, lập k?hoạch sửa chữa các thiết b?xuống cấp và mua b?sung đ?dùng, thiết b? hóa chất phục v?dạy và học môn khoa học t?nhiên...vào đầu năm học t?nguồn chi thường xuyên cho hoạt động chuyên môn của nhà trường và t?các nguồn kinh phí vận động tài tr?

Thường xuyên phát động làm đ?dùng dạy học đến toàn th?CBGV đ?b?sung vào kho thiết b?chung của nhà trường.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 3.6: Thư viện

Mức 1:

a) Được trang b?sách, báo, tạp chí, bản đ? tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục v?hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;

b) Hoạt động của Thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu v?nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của CBQL, giáo viên, nhân viên, HS;

c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, b?sung sách, báo, tạp chí, bản đ? tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Mức 2:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn tr?lên.

Mức 3:

 Thư viện của nhà trường đạt thư viện trường học tiên tiến tr?lên. H?thống máy tính của Thư viện được kết nối internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu hoạt động dạy học, các hoạt động khác của CBQL, giáo viên, nhân viên và HS.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có phòng Thư viện gồm phòng đọc, Thư viện ngoài trời đảm bảo đ?diện tích, ánh sáng với diện tích 163,20.m2, được sắp xếp, b?trí an toàn, khoa học, thân thiện, sinh động và phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh trung học. Thư viện nhà trường có bàn làm việc của cô th?thư, bàn gh? phương tiện thiết yếu đ?phục v?cho các hoạt động nghiên cứu, học tập và giảng dạy; s?lượng sách báo đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh; trong đó sách giáo khoa có 957 bản, sách thiếu nhi 354 bản, sách tham khảo 2627 bản, sách nghiệp v?1390 bản, sách báo tạp chí 402; T?năm học 2021-2022 nhà trường có thêm thư viện điện t?s?với s?lượt truy cập là 320 lượt [H21-3.6-03]; [H21-3.6-04]; đường link vào thư viện điện t?//thcs-baclenh-laocai.violet.vn. H?thống s?sách Thư viện có đ?theo quy định tại Quyết định s?01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của B?trưởng B?GD&ĐT gồm: Nội quy; danh mục các đầu sách đ?tra cứu, sách tham khảo, sách nghiệp v? Hằng năm, có kiểm kê s?lượng cán b? giáo viên nhân viên, HS mượn tr?sách.

Thư viện có lịch hoạt động t?th?2 đến th?7 hàng tuần. Hoạt động của Thư viện nhà trường đã đáp ứng được yêu cầu tối thiểu v?nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của CBQL, GVNV và HS. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên thư viện phục v?cho hoạt động học tập của một s?GV và HS còn chưa được thường xuyên [H21-3.6-03].

Hằng năm, Thư viện được kiểm kê, b?sung sách, báo, tạp chí, bản đ? tranh ảnh giáo dục, tài liệu sách tham khảo và các văn bản quy phạm pháp luật [H21-3.6-04].

Mức 2:

Thư viện nhà trường đảm bảo các điều kiện v?diện tích, các trang thiết b? tài liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, truy cập phục v?các hoạt động dạy – học và các hoạt động khác của CBQL, GV và HS nhà trường đạt chuẩn theo các tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia [H21-3.6-04].

 Mức 3:

 Thư viện nhà trường được s?GD&ĐT Lào Cai công nhận đạt Thư viện trường học tiên tiến theo Quyết định s?449/QĐ-SGD&ĐT ngày 02 tháng 6 năm 2020. Thư viện có 04 máy tính được kết nối Internet đáp ứng yêu cầu đọc, truy cập các hoạt động khác của cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trên thư viện điện t? Hằng năm, nhà trường có báo cáo sơ kết, tổng kết v?công tác thư viện [H21-3.6-05].

2. Điểm mạnh

Thư viện nhà trường đã đạt Thư viện trường học tiên tiến, hoạt động của Thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu v?nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên, HS.

Thư viện được trang b?máy tính kết nối Internet đáp ứng yêu truy cập nguồn học liệu trên thư viện điện t?/span>.

3. Điểm yếu

Việc khai thác tài nguyên Thư viện phục v?cho hoạt động học tập, bồi dưỡng của một s?giáo viên và HS còn chưa được thường xuyên.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục phát huy điểm mạnh, động viên, khích l?giáo viên, HS thường xuyên nghiên cứu sách báo, tài liệu tham khảo tại Thư viện. Xây dựng k?hoạch hoạt động Thư viện phong phú, hấp dẫn, thu hút bạn đọc, thuận lợi hơn cho giáo viên và HS nghiên cứu, học tập. Hằng năm kiểm kê, b?sung sách, báo, tạp chí, bản đ? tranh ảnh giáo dục đ?thư viện ngày càng phong phú hơn.

Duy trì các hoạt động của Thư viện trường học tiên tiến, lắp b?sung máy tính đ?cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên và HS có thêm thiết b?đ?tra cứu d?liệu điện t?phục v?giảng dạy và học tập.

  Trong năm học thường xuyên giới thiệu sách mới theo ch?đ? phối hợp với thư viện tỉnh hằng năm, t?chức hoạt động giới thiệu sách, tài liệu và thi tìm hiểu v?sách, truyện nhằm tăng cường văn hóa đọc đến từng học sinh.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Kết luận v?Tiêu chuẩn 3

Nhà trường có cơ s?vật chất khang trang. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có hàng rào bao quanh, có sân chơi, bãi tập phục v?cho học tập và vui chơi của HS, đảm bảo diện tích/HS theo quy định. Khối phòng học, phòng học b?môn và các phòng chức năng có đ?theo Thông tư 14/2020/TT-BGD&ĐT, được xây dựng đảm bảo theo quy định. Các phòng học b?môn được trang b?máy tính kết nối internet, máy chiếu và các thiết b?tối thiểu phục v?cho công tác giảng dạy và học tập của GV và HS đảm bảo chất lượng. Các phòng khối hành chính quản tr?được trang b?máy tính kết nối internet, máy in đáp ứng phục v?cho các hoạt động của nhà trường. Nhà trường có khu nhà v?sinh riêng dành cho giáo viên và HS. Các khu v?sinh đều bảo đảm sạch s? thân thiện với môi trường; có h?thống cung cấp nước sạch đảm bảo theo quy định của B?GD&ĐT và B?Y t? có h?thống phân loại, thu gom rác thải hợp v?sinh môi trường. Nhà trường có đ?các thiết b?văn phòng, các thiết b?dạy học phục v?công tác dạy học h?thống máy tính đều được kết nối Internet phục v?hiệu qu?cho công tác quản lý, hoạt động dạy học. Thư viện nhà trường có đầy đ?sách báo, tài liệu, thiết b?dạy học, phục v?tốt hoạt động giáo dục và được công nhận Thư viện trường học tiên tiến.

Nhà trường còn chưa có các thiết b?tập luyện th?dục th?thao hiện đại. Một s?thiết b? máy tính, máy chiếu đã cũ phải thường xuyên sửa chữa. Việc khai thác tài nguyên thư viện phục v?cho hoạt động học tập, bồi dưỡng của một s?giáo viên và HS còn chưa được thường xuyên.

Kết qu?t?đánh giá các tiêu chí như sau:

Tổng s?tiêu chí đánh giá: 06. Trong đó:

Mức 1:

Tổng tiêu chí đạt 6/6 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/6 bằng 0%

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 6/6 bằng 100%

Tổng Tiêu chí không đạt 0/6 bằng 0%

  Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 5/5 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/5 bằng 0%

Tiêu chuẩn 4: Quan h?giữa nhà trường gia đình và xã hội

M?đầu

Trường THCS Bắc Lệnh luôn nhận được s?quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành, đoàn th? các t?chức xã hội và cha m?học sinh trong việc quản lý và giáo dục học sinh. Hằng năm, xác định rõ công tác giáo dục học sinh không ch?là nhiệm v?của riêng nhà trường mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội nên nhà trường đã xây dựng tốt mối quan h?giữa gia đình – nhà trường – xã hội. Ban đại diện cha m?học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng quy định tại Điều l?Ban đại diện cha m?học sinh (Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011). Nhà trường đã ch?động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các t?chức đoàn th? cá nhân ?địa phương đ?huy động nguồn lực phát triển nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thực hiện tốt mục tiêu, k?hoạch giáo dục.

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha m?học sinh.

Mức 1:

a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều l?Ban đại diện cha m?học sinh;

b) Có k?hoạch hoạt động theo năm học;

c) T?chức thực hiện k?hoạch hoạt động đúng tiến đ?

Mức 2:

Phối hợp có hiệu qu?với nhà trường trong việc t?chứa thực hiện nhiệm v?năm học và các hoạt động giáo dục: hướng dẫn, tuyên truyền, ph?biến pháp luật, ch?trương chính sách v?giáo dục đối với cha m?học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh có nguy cơ b?học tr?lại lớp.

Mức 3:

Phối hợp có hiệu qu?với nhà trường, xã hội trong việc thưc hiện các nhiệm v?theo quy định Điều l?Ban đại diện cha m?học sinh.

1. Mô t?hiện trạng. 

Mức 1:

Vào đầu các năm học, Ban đại diện cha m?học sinh của lớp và Ban đại diện CMHS của trường được bầu và thành lập theo đúng quy định tại Điều 3 của Thông tư s?55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của B?trưởng BGD&ĐT. Thành phần Ban đại diện cha m?học sinh của mỗi lớp gồm 03 thành viên (01 trưởng ban, 01 phó ban, 01 ủy viên); Ban đại diện cha m?học sinh được bầu ra đ?đại diện cho lớp thực hiện các hoạt động giáo dục trong năm học [H22-4.1-04]. Ban đại diện cha m?học sinh của nhà trường gồm 05 thành viên: 01 trưởng ban, 01 phó ban, 03 ủy viên. Các thành viên của Ban đại diện cha m?học sinh nhà trường là trưởng ban hoặc phó ban của Ban đại diện cha m?học sinh của các lớp [H22-4.1-01]. Ban đại diện cha m?học sinh lớp, nhà trường hoạt động theo quy định tại Điều 9 Thông tư s?55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011: t?chức các cuộc họp; phối hợp với nhà trường thực hiện nhiệm v?năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha m?học sinh; hướng dẫn, tuyên truyền, ph?biến pháp luật, ch?trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước v?giáo dục đối với cha m?học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo v? giáo dục HS [H22-4.1-02].

Hằng năm, Ban đại diện cha m?học sinh lớp, nhà trường xây dựng k?hoạch hoạt động. K?hoạch có s?tham gia đóng góp ý kiến của các thành viên trong Ban đại diện cha m?học sinh của các lớp và Ban giám hiệu nhà trường nhằm phát huy tốt công tác phối hợp giữa gia đình, nhà trường trong việc thực hiện nhiệm v?giáo dục học sinh [H22-4.1-04].

Ban đại diện cha m?HS của các lớp, nhà trường t?chức thực hiện k?hoạch hoạt động đúng tiến đ? Hằng năm, nhà trường t?chức họp cha m?học sinh tối thiểu ba cuộc họp: họp cha m?học sinh đầu năm học, họp cha m?học sinh cuối học kì I, họp cha m?học sinh cuối năm học đ?thông báo đến từng cha m?HS v?các hoạt động giáo dục, kết qu?hai mặt giáo dục và các khoản thu chi, các ch?đ?chính sách của HS, đồng thời thảo luận đưa ra các giải pháp đ?phối hợp giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường ngày càng phát triển [H1-1.1-02]; [H1-1.1-06]; [H22-4.1-03];            

Mức 2:

Hằng năm, Ban đại diện cha m?học sinh đã phối hợp với nhà trường trong việc t?chức thực hiện nhiệm v?năm học và các hoạt động giáo dục học sinh như: Vận động cha m?học sinh và các t?chức cá nhân h?tr?xây dựng CSVC, tu sửa cảnh quan trường lớp; phối hợp giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh; tham gia cùng t?chức các hoạt động tập th? hoạt động ngoài gi?lên lớp; các hoạt động trải nghiệm gắn với mô hình trường học thực tiễn…. Ban đại diện cha m?học sinh còn phối hợp tốt với nhà trường trong công tác tuyên truyền, ph?biến pháp luật, ch?trương chính sách của Đảng và Nhà nước v?giáo dục; tham gia nhiệt tình trong công tác vận động học sinh có nguy cơ b?học tr?lại lớp. Tuy nhiên vẫn còn có thành viên Ban đại diện cha m?học sinh của các lớp phối hợp chưa được thường xuyên với nhà trường trong 1 s?hoạt động giáo dục trong năm học [H1-1.1-06]; [H22-4.1-02]; [H22-4.1-04].

Mức 3:

Hằng năm Ban đại diện cha m?học sinh phối hợp có hiệu qu?với nhà trường trong việc vận động cha m?học sinh tham gia lao động, ủng h?nhà trường xây dựng CSVC và cảnh quan trường lớp học; phối hợp với trạm Y t? Công an phường, Đoàn Thanh niên phường và các t?chức khác trên địa bàn phường trong công tác tuyên truyền, ph?biến pháp luật, ch?trương chính sách v?giáo dục. T?chức các hoạt động giáo dục học sinh trong các k?ngh?hè, các hoạt động giao lưu với cộng đồng; phối hợp trong công tác định hướng ngh?nghiệp, phân luồng sau tốt nghiệp Trung học cơ s?[H1-1.1-02]; [H6-1.6-05]; [H22-4.1-04].

2. Điểm mạnh

Hằng năm, Ban đại diện cha m?học sinh được kiện toàn và hoạt động theo đúng Điều l? có k?hoạch hoạt động và t?chức thực hiện hiệu qu? phối hợp tốt với nhà trường, xã hội trong việc t?chức thực hiện nhiệm v?năm học và các hoạt động giáo dục. Đa s?cha m?học sinh phối hợp thường xuyên với giáo viên ch?nhiệm, giáo viên b?môn và các t?chức đoàn th?trong nhà trường đ?giáo dục HS, tham gia các hoạt động của nhà trường.

3. Điểm yếu

Trong Ban đại diện cha m?học sinh còn có thành viên của các lớp phối hợp chưa được thường xuyên với nhà trường trong 1 s?hoạt động giáo dục trong năm học

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Hằng năm, t?chức họp và kiện toàn Ban đại diện cha m?học sinh nhà trường và các lớp, xây dựng k?hoạch và t?chức thực hiện k?hoạch tốt hơn nữa đ?xây dựng và phát triển nhà trường, nâng cao chất lượng dạy học.

Năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho Ban đại diện cha m?học sinh lớp, trường thực hiện đảm bảo các nhiệm v? quyền hạn, trách nhiệm theo Điều l?Ban đại diện cha m?học sinh. lựa chọn những cha m?học sinh có điều kiện v?thời gian, nhiệt tình, tích cực tham gia vào Ban đại diện cha m?học sinh, đồng thời động viên những cha m?HS khác cần tích cực hơn trong các hoạt động của lớp, của trường. Kết hợp chặt ch?hơn nữa với nhà trường trong việc t?chức thực hiện các hoạt động giáo dục. Ban đại diện cha m?học sinh tiếp tục phối hợp với nhà trường đ?huy động thêm ngồn kinh phí hợp pháp t?các t?chức xã hội đ?tiếp tục đầu tư xây dựng CSVC, cảnh quan nhà trường. Đổi mới các buổi họp cha m?học sinh, xây dựng lòng tin và s?đồng thuận của cha m?cùng phối hợp đ?xây dựng và phát triển nhà trường.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

Mức 1:

a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền đ?thực hiện k?hoạch giáo dục của nhà trường;

b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng v?ch?trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục v?mục tiêu, nội dung và k?hoạch giáo dục của nhà trường;

c) Huy động và s?dụng các nguồn lực hợp pháp của các t?chức, cá nhân đúng quy định.

Mức 2:

a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền đ?tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;

b) Phối hợp với các t?chức, đoàn th? cá nhân đ?giáo dục truyền thống lịch s? văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, ngh?thuật, TDTT và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch s? cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà m?Việt Nam anh hùng ?địa phương.

Mức 3:

Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu qu?với các t?chức, cá nhân xây dựng nhà trường tr?thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm, nhà trường đã tích cực tham mưu với cấp u?Đảng, chính quyền địa phương v?k?hoạch và các biện pháp c?th?đ?phát triển nhà trường như: Ngh?quyết chuyên đ?v?công tác giáo dục; xây dựng k?hoạch phát triển giáo dục; công tác ph?cập giáo dục; công tác khuyến học khuyến tài; xây dựng trường chuẩn quốc gia; tu sửa cảnh quan trường lớp; tuyên truyền vận động học sinh duy trì nâng cao t?l?chuyên cần; định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS; t?chức các hoạt động tập th? các hoạt động giao lưu với cộng đồng [H1-1.1-02]; [H22-4.1-02]

Nhà trường thường xuyên thực hiện công tác phối hợp với các t?chức, đoàn th?trong và ngoài nhà trường trong công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng v?ch?trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục, v?mục tiêu, nội dung và k?hoạch giáo dục của nhà trường bằng nhiều hình thức: thông qua Hội ngh?tiếp xúc, đối thoại với nhân dân, Hội ngh?tuyên vận; các cuộc họp ph?huynh học sinh; đăng tải trên Website của nhà trường… [H9-1.9-02]; [H22-4.1-04];

Trong các năm học, nhà trường đã huy động và s?dụng hiệu qu? hợp pháp, công khai minh bạch các nguồn lực thông qua công tác xã hội hóa giáo dục; huy động ngày công, sách, v? quần áo, thực phẩm, huy động tiền mặt t?các t?chức, đoàn th? cá nhân ủng h?xây dựng cơ s?vật chất, trang sắm thiết b?dạy học, xây dựng cảnh quan trường lớp c?th? năm học 2017-2018: 87.024.000 đồng; năm học 2018-2019: 84.030.000 đồng; năm học 2019-2020: 219.544.000 đồng; năm học 2020-2021: 165.200.000 đồng; 2021-2022: 154.000.000 đồng [H6-1.6-05]. Tuy nhiên nguồn huy động ủng h?t?các t?chức xã hội ngoài nhà trường còn ít, hầu hết là s?ủng h?t?cha m?học sinh của nhà trường.

Nhà trường đã huy động và s?dụng có hiệu qu?các nguồn lực xã hội hóa, đ?mua b?sung trang thiết b?dạy học, tu sửa cơ s?vật chất [H6-1.6-05].

Mức 2:         

Hằng năm, nhà trường tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền đ?tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được th?hiện qua việc tham mưu đầu tư CSVC xây dựng nhà trường, cảnh quan trường lớp, xây dựng trường chuẩn quốc gia mức đ?2, kiểm định chất lượng mức đ?3 giai đoạn 2020-2025; duy trì và nâng cao chất lượng ph?cập giáo dục THCS [H1-1.1-01].

Nhà trường đã làm tốt công tác phối hợp với các cơ quan, t?chức, đoàn th? cá nhân trên địa bàn phường đ?giáo dục truyền thống lịch s? văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, ngh?thuật và các nội dung giáo dục khác cho học sinh như: phối hợp với Hội cựu chiến binh phường trong tuyên truyền v?lịch s?ngày 22/12 thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam; phối hợp với t?chức Đoàn thanh niên phường tuyên truyền v?ngày thành lập Đoàn thanh niên và truyền thống của Đoàn thanh niên, m?lớp học cảm tình đoàn cho thanh niên ưu tú, kết nạp đoàn viên mới; phối hợp với Hội ph?n?của phường tuyên truyền cho học sinh v?truyền thống văn hóa của địa phương; phối hợp với trung tâm y t?tuyên truyền v?sinh và phòng chống dịch bệnh; phối hợp với công an tuyên truyền an ninh trường học. Ngoài ra hằng nam Đội TNTP H?Chí Minh nhà trường còn t?chức cho HS tham gia chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ; thăm hỏi, động viên gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng ?địa phương [H3-1.3-10], [[H3-1.3-13], [H23-4.2-02].  Tuy nhiên, một s?nội dung trong công tác tuyên truyền giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương chưa phong phú, tư liệu còn ít.

Mức 3:

Hằng năm nhà trường đã tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền phối hợp có hiệu qu?với các cơ quan đoàn th?trong xã như Mặt trận T?quốc, Hội ph?n? Đoàn thanh niên xã, các cá nhân đ?xây dựng nhà trường tr?thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. Hằng năm, trường THCS Bắc Lệnh được UBND thành ph?Lào Cai ban hành Quyết định công nhận là cơ quan, đơn v?đạt chuẩn văn hóa [H23-4.2-01].

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, ban ngành ở địa phương đ?huy động các nguồn lực xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Tham mưu có hiệu qu?trong việc huy động các nguồn vận động tài tr?đ?xây dựng, tu sửa c?s?vật chất nhà trường, tạo điều kiện tốt nhất phục v?hoạt động dạy và học.

Hằng năm, đoàn thanh niên, Hội cựu giáo chức, Hội khuyến học, trạm y t? công an phường Bắc Lệnh có nhiều hoạt động kết hợp cùng nhà trường t?chức các hoạt động giáo dục có hiệu qu? Nhà trường làm tốt công tác phối hợp với các đoàn th?địa phương đ?giáo dục truyền thống lịch s? văn hoá dân tộc, chăm sóc di tích lịch s?các di tích cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng. Các hoạt động của nhà trường được chính quyền địa phương, hội cha m?học sinh ủng h? Đội ngũ giáo viên trong nhà trường trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác tuyên truyền và vận động đến cha m?học sinh và cộng đồng t?đó có được s?nhất trí cao trong việc huy động các nguồn lực cho nhà trường. Công tác thu chi trong các năm học có h?sơ lưu tr?theo quy định tài chính hiện hành. Ban đại diện cha m?học sinh luôn phối hợp cùng nhà trường trong các hoạt động giáo dục. Hằng năm, nhà trường được công nhận là cơ quan, đơn v?đạt chuẩn văn hóa

3. Điểm yếu

Công tác tuyên truyền, huy động ủng h?t?các t?chức xã hội ngoài nhà trường còn ít, hầu hết là s?ủng h?t?cha m?học sinh của nhà trường.

Một s?nội dung trong công tác tuyên truyền giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương chưa được phong phú.

 4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục chủ động công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và thường xuyên phối hợp với các tổ chức đoàn thể, ban ngành ở địa phương thực hiện tốt các nhiệm v?giáo dục, xây dựng nhà trường tr?thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. Đẩy mạnh công tác vận động tài tr?đ?/span> huy động được các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động giáo dục của nhà trường. Phát huy vai trò phối hợp của t?chức Đoàn – Đội; các t?chuyên môn; t?ch?nhiệm nghiên cứu và có k?hoạch c?th?đến các nội dung tuyên truyền v?truyền thống của nhà trường và địa phương theo từng ch?điểm trong năm học. Xây dựng k?hoạch công tác đội thường xuyên chăm sóc các di tích lịch s? cách mạng, công trình văn hóa ?địa phương, thực hiện cơ s?giáo dục đạt chuẩn v?văn hóa.

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Kết luận v?tiêu chuẩn 4:

Mối quan h?giữa nhà trường, gia đình và xã hội có s?gắn bó rõ rệt và hiệu qu?trong việc phối hợp thực hiện các nhiệm v?giáo dục. Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại diện cha m?học sinh đ?nâng cao hiệu qu?giáo dục toàn diện, tạo điều kiện đ?Ban đại diện cha m?học sinh làm việc theo đúng Điều l? Thường xuyên trao đổi thông tin giữa nhà trường với Ban đại diện cha m?học sinh đ?nắm bắt thông tin kịp thời nhằm có biện pháp đ?giáo dục HS. Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương đ?huy động nguồn lực, tăng cường cơ s?vật chất và xây dựng môi trường giáo dục và phát triển nhà trường; huy động s?tham gia của cộng đồng đ?giáo dục truyền thống lịch s? văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, nhiệm v?giáo dục. Trong năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương thường xuyên phối hợp với các tổ chức đoàn thể, ban ngành thực hiện tốt các nhiệm v?giáo dục, xây dựng nhà trường tr?thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.

Trong công tác phối hợp vào một s?thời điểm vẫn còn cha m?học sinh chưa thực s?nhiệt tình với giáo viên ch?nhiệm trong giáo dục đạo đức cho HS còn giao phó cho giáo viên ch?nhiệm nhà trường. Nội dung giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương còn chưa được phong phú.

Kết qu?t?đánh giá các tiêu chí như sau:

Tổng s?tiêu chí đánh giá: 02. Trong đó:

Mức 1:

           Tổng tiêu chí đạt 2/2 bằng 100%

           Tổng tiêu chí không đạt 0/2 bằng 0 %

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 2/2 bằng 100%

           Tổng Tiêu chí không đạt 0/2 bằng 0 %

Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 2/2 bằng 100%

          Tổng tiêu chí không đạt 0/2 bằng 0%

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết qu?giáo dục

M?đầu

Hằng năm nhà trường căn c?h?thống văn bản hướng dẫn, ch?đạo của các cấp t?chức xây dựng k?hoạch giáo dục phù hợp với tình hình thực t?của nhà trường và địa phương, đồng thời triển khai các nội dung hoạt động giáo dục tới toàn th?hội đồng sư phạm, Ban đại diện cha m?học sinh; ch?đạo thực hiện nghiêm túc, đầy đ?chương trình giáo dục, k?hoạch dạy học, t?chức chuyên đ?đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chú trọng bồi dưỡng HS giỏi, ph?đạo HS yếu kém, t?chức các phong trào văn hóa văn ngh? th?dục, thực hiện giáo dục k?năng sống cho học sinh. Kết qu?rèn luyện và học tập của học sinh hằng năm đạt k?hoạch đ?ra. Việc đánh giá, xếp loại học sinh đúng theo quy ch? đảm bảo tính chính xác, công bằng, khách quan, là động lực tốt thúc đẩy các hoạt động giáo dục và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.

Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục ph?thông

Mức 1:

a) T?chức dạy học đúng, đ?các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;

b) Vận dụng các phương pháp, k?thuật dạy học, t?chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp t?học, nâng cao kh?năng làm việc theo nhóm và rèn luyện k?năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;

c) Các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu qu?

Mức 2:

a) Thực hiện đúng chương trình, k?hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, kh?năng nhận thức của học sinh;

b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, ph?đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.

Mức 3:

Hàng năm rà soát phân tích, đánh giá hiệu qu?và tác động của biện pháp, giải pháp t?chức các hoạt động giáo dục các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

K?hoạch giáo dục của nhà trường đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện, t?năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 thực hiện k?hoạch giáo dục trường học mới; t?năm học 2021-2022 đến thời điểm kiểm tra nhà trường t?chức thực hiện dạy và học song song hai chương trình giáo dục, đối với khối lớp 6, 7 dạy và học theo chương trình GDPT năm 2018; đối với các khối lớp 8, 9 học theo mô hình trường học mới. Việc thực hiện chương trình giáo dục hằng năm đầy đ? đúng với các văn bản hướng dẫn ch?đạo của s?GD&ĐT Lào Cai, phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai. Ngay t?đầu các năm học, nhà trường đã ch?đạo xây dựng K?hoạch giáo dục nhà trường và K?hoạch giáo dục các môn học theo văn bản hướng dẫn của SGD&ĐT Lào Cai, phòng GD&ĐT thành ph?bao gồm các môn: Khoa học t?nhiên, Khoa học xã hội (Lịch s?và Địa lý), Toán, Ng?Văn, Tin học, Hoạt động giáo dục, Giáo dục công dân, T?chọn, Hướng nghiệp dạy ngh? [H1-1.1-06]; [H4-1.4-03]; [H7-1.7-04]; Nhà trường đã t?chức dạy học đúng, đ?các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục. Năm học 2017-2018 đến năm học 2019-2020 t?chức dạy học 37 tuần, trong đó học kì I thực học 19 tuần, học kì II thực học 18 tuần còn lại dành cho ngh?tết nguyên đán và các hoạt động khác; năm học 2020-2021 t?chức dạy học 35 tuần, trong đó học kì I thực học 18 tuần, học kì II thực học 17 tuần còn lại dành cho ngh?tết nguyên đán và các hoạt động khác theo Quyết định của U?ban nhân dân tỉnh Lào Cai v?việc ban hành k?hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục ph?thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai hằng năm [H7-1.7-06].

Nhà trường quan tâm sát sao trong ch?đạo các t?Chuyên môn, giáo viên vận dụng các phương pháp, k?thuật dạy học tích cực và t?chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh. 100% GV trong nhà trường đã tích cực đổi mới và vận dụng linh hoạt các phương pháp, k?thuật dạy học (lớp học đảo ngược, hoạt động nhóm, trải nghiệm và giải quyết vấn đ?/span>, giáo dục STEM). Đặc biệt chuyên môn nhà trường sát sao trong ch?đạo các hoạt động dạy và học phải gắn với việc tích cực hướng dẫn HS thực hành, làm thí nghiệm, rèn luyện các k?năng, giúp các em biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đ? các tình huống trong thực tiễn. HS của nhà trường đã có kĩ năng t?học, kĩ năng hoạt động nhóm, tích cực, t?tin chia s?và phản biện [H1-1.1-06]; [H4-1.4-03]; [H4-1.4-04].

Hằng năm, nhà trường quan tâm ch?đạo công tác đổi mới kiểm tra, đánh giá HS theo định hướng phát triển năng lực HS. Các lớp học theo mô hình trường học mới thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh theo văn bản s?4669/BGDĐT-GDTrH và văn bản s?1472/SGDĐT-GDTrH, quy đổi đánh giá học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT; đối với các khối lớp 6,7 học theo chương trình GDPT năm 2018, thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2021//TT-BGDĐT ngày 20/10/2021 của BGD&ĐT, Thông tư quy định v?đánh giá học sinh trung học cơ s?và trung học ph?thông. Hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh được thực hiện đa dạng và linh hoạt đảm bảo tính khách quan, công bằng và hiệu qu?như t?chức coi, chấm chéo, nhận xét, tr?bài, chữa bài, lưu tr?bài kiểm tra đúng quy định [H4-1.4-03]. Nội dung kiểm tra theo chuẩn kiến thức k?năng, tăng nội dung đọc hiểu và vận dụng kiến thức, hạn ch?học thuộc lòng, ghi nh?máy móc, phù hợp với đối tượng học sinh. HS đã biết TĐG kết qu?học tập của bản thân, biết tham gia đánh giá kết qu?học tập của các bạn trong các hoạt động học tập tại lớp. Tuy nhiên việc phối hợp với PHHS và cộng đồng tham gia đánh giá đạo đức học sinh hiệu qu?còn chưa cao.

Mức 2:

Hằng năm, nhà trường sát sao ch?đạo thực hiện đảm bảo đúng, đ?chương trình, k?hoạch giáo dục theo quy định của BGD&ĐT và Quyết định ban hành thời gian nhiệm v?năm học của UBND tỉnh Lào Cai. Phát huy năng lực của GV trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức t?chức dạy học phù hợp với kh?năng nhận thức của HS trong từng khối lớp, đảm bảo đúng thời lượng, đ?nội dung theo chuẩn kiến thức – kĩ năng của môn học, xây dựng được phương án lên lớp có h?thống câu hỏi phù hợp với việc dạy học theo phân hóa đối tượng HS [H7-1.7-06]; [H7-1.7-04].

Hằng năm, vào thời điểm đầu năm học nhà trường đã t?chức cho HS làm bài kiểm tra chất lượng đ?phân loại đối tượng học sinh. Lập danh sách HS có năng khiếu, HS còn gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. Căn c?thực trạng chuyên môn nhà trường t?chức họp, sinh hoạt chuyên môn đ?thống nhất nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi, năng khiếu, ph?đạo giúp đ?HS chưa đạt chuẩn kiến thức k?năng và bàn giải pháp nâng cao chất lượng. Căn c?điều kiện CSVC, năng lực đội ngũ GV, năng lực nhận thức của HS nhà trường đã xây dựng k?hoạch và t?chức bồi dưỡng, giúp đ?các đối tượng HS [H1-1.1-02]; [H4-1.4-03]; [H7-1.7-06]; [H24-5.1-04]

Mức 3:

Hằng năm, nhà trường t?chức sơ kết học k?I, tổng kết năm học đánh giá hiệu qu?và tác động của các biện pháp, giải pháp t?chức các hoạt động giáo dục đ?nâng cao chất lượng dạy học của GV, HS; đồng thời đánh giá công tác bồi dưỡng chuyên môn của GV, công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, ph?đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện, t?chức các hoạt động ngoài gi?lên lớp, thực hiện chương trình k?hoạch giáo dục, t?đó rút kinh nghiệm tìm ra các giải pháp hữu hiệu hơn trong bồi dưỡng học sinh trong học k?II và các năm học tiếp theo; công tác rà soát phân tích, đánh giá hiệu qu?bồi dưỡng, ph?đạo học sinh thực s?có những tác động tích cực đến các hoạt động giáo dục nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và học sinh trong nhà trường [H1-1.1-02]; [H7-1.7-04]

2. Điểm mạnh

Nhà trường t?chức dạy học đúng chương trình, k?hoạch giáo dục, đ?các môn học theo quy định. Lựa chọn và vận dụng có hiệu qu?nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học, t?chức kiểm tra, đánh giá phù hợp với đối tượng, đảm bảo khách quan, công bằng và đáp ứng yêu cầu, kh?năng nhận thức của HS. Hằng năm nhà trường t?chức cho học sinh làm bài kiểm tra chất lượng vào đầu năm học đ?phân loại đối tượng học sinh t?đó xây k?hoạch bồi dưỡng HS năng khiếu, ph?đạo HS gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. Cuối học k?I, cuối năm học t?chức rà soát, phân tích, đánh giá hiệu qu? tác động của các biện pháp chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và HS t?đó đ?ra các giải pháp cho những năm tiếp theo.

3. Điểm yếu

Việc phối hợp với PHHS và cộng đồng tham gia đánh giá đạo đức học sinh hiệu qu?còn chưa cao.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022 2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát huy điểm mạnh đã đạt được, ch?đạo chuyên môn thực hiện k?hoạch dạy học, thực hiện chương trình giáo dục ph?thông 2018 có hiệu qu? thường xuyên đổi mới phương pháp, k?thuật dạy học; đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá đ?nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS. Phát huy vai trò nòng cốt chuyên môn đối với những giáo viên có năng lực ?tất c?các b?môn; động viên, khuyến khích giáo viên t?học, t?bồi dưỡng nâng cao trình đ?chuyên môn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức t?chức dạy học, ứng dụng CNTT vào giảng dạy đ?nâng cao chất lượng và đáp ứng mục tiêu giáo dục.

Tích cực tuyên truyền và phối hợp chặt ch?với ph?huynh học sinh và cộng đồng đ?nâng cao nhận thức v?trách nhiệm trong việc phối hợp với nhà trường đ?quản lý và giáo dục học sinh. Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên tham gia các lớp tập huấn đ?nâng cao năng lực hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn như: NCKHKT, giáo dục STEM, sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng?

5. T?đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 5.2: T?chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện.

Mức 1:

a) Có k?hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện;

b) T?chức thực hiện k?hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện;

c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện.

Mức 2:

Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo k?hoạch giáo dục.

Mức 3:

Nhà trường có học sinh năng khiếu v?các môn học, th?thao, ngh?thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.

1. Mô t?hiện trạng

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm, nhà trường có k?hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn khó khăn, học sinh năng khiếu, th?dục th?thao, nghiên cứu khoa học và học sinh giỏi các môn văn hóa, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện (chưa đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học) [H24-5.1-04]; [H25-5.2-01]

Nhà trường đã t?chức giúp đ?những HS có hoàn cảnh khó khăn bằng các hình thức như động viên, thăm hỏi, tặng quà, huy động cán b?giáo viên, nhân viên h?tr?kinh phí mua đ?dụng học tập, quần áo; đối với HS năng khiếu nhà trường t?chức cho giáo viên Đoàn – Đội, giáo viên giáo dục th?chất cùng phối hợp với giáo viên ch?nhiệm luyện tập vào các buổi chiều trong tuần; đối với học sinh giỏi các môn văn hóa, HS chưa đạt chuẩn kiến thức k?năng, học sinh khuyết tật lựa chọn giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy và t?chức bồi dưỡng, giúp đ?vào buổi chiều trong tuần. Hằng tháng t?chức khảo sát đ?kiểm soát chất lượng. Riêng đối với học sinh giỏi các môn văn hóa ngoài việc t?chức khảo sát hàng tháng nhà trường còn t?chức kì thi chọn học sinh giỏi cấp trường đảm bảo đúng k?hoạch, quy ch?thi chọn HSG [H1-1.1-06]; [H7-1.7-06].

Hằng năm, vào cuối học k?I và cuối năm học nhà trường t?chức rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục HS có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện đ?cải tiến các biện pháp giảng dạy phù hợp, xác định các giải pháp đ?nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS trong học k?II và các năm học tiếp theo [H1-1.1-02];  [H1-1.1-06]; [H4-1.4-03]; [H5-1.5-02].

Mức 2:

Các giải pháp ch?đạo và t?chức thực hiện k?hoạch của nhà trường v?công tác giáo dục học sinh năng khiếu, học sinh giỏi cấp trường, học sinh giỏi cấp thành ph? học sinh có hoàn cảnh khó khăn, HS thi lại phù hợp với các điều kiện thực t? phù hợp với đối tượng HS, t?chức thực hiện các k?hoạch đều đạt ch?tiêu mức đ?đ?ra. Kết qu?ch?tiêu học sinh giỏi cấp thành ph? cấp tỉnh hàng năm đạt ch?tiêu k?hoạch đ?ra [H7-1.7-06]; [H14-2.4-02]. Kết qu?t?chức rèn luyện trong hè cho HS hàng năm của nhà trường thấp hơn hoặc bằng ch?tiêu k?hoạch đầu năm, c?th?t?l?HS lưu ban hàng năm cao nhất là 1,39% (năm học 2021- 2022), nhiều năm không có HS lưu ban (năm học 2019-2020, 2020- 2021) [H1-1.1-02].

Mức 3:

Hằng năm, nhà trường t?chức có hiệu qu?công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu v?các môn học, th?thao, ngh?thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận. C?th? năm học 2017 – 201820 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, có 23 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành ph? cấp tỉnh; năm học 2018 – 201912 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, có 11 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành ph? cấp tỉnh; năm học 2019 – 202009 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, có 04 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành ph? cấp tỉnh; năm học 2020 – 202115 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, có 13 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành ph? cấp tỉnh; năm học 2021 – 202215 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, có 12 học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành ph? cấp tỉnh. Ngoài các giải văn hóa là các giải nghiên cứu KHKT (năm học 2017 – 2018 có: 01 giải Khuyến khích cấp thành ph? năm học 2018 ?2019 có: 01 giải Khuyến khích cấp thành ph?/span>; năm học 2019 ?2020 có: 01 giải Ba cấp thành ph? năm học 2020 ?2021 có: 01 giải Tư cấp thành ph? năm học 2021 ?2022 có: 01 giải Ba cấp thành ph?/span>). Các giải th?dục th?thao cấp thành ph? tỉnh (năm học 2018 ?2019 có 02 giải Ba và 01 giải nhất giải bơi thành ph? năm học 2019 ?2020 có: 01 giải nhất Bơi, 02 giải Nhì bóng bàn, 01 giải Ba cầu lông; năm học 2020 ?2021 có: 13 giải, trong đó có: 02 giải Nhất, 02 giải Nhì, 09 giải Ba; năm học 2021 ?2022 có: 02 giải Nhì, 02 giải Ba). Ngoài ra, năm 2020 ?2021 có 02 giải Khuyến khích cuộc thi An toàn giao thông cho n?cười ngày mai cấp Quốc gia; năm học 2021 ?2022 có 01 giải Khuyến khích cuộc thi v?tranh 30 năm GD tỉnh Lào Cai cấp thành ph?[H1-1.1-02]; [H14-2.4-01]. T?năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022 do ảnh hưởng dịch bệnh covid ?19 nên gặp nhiều khó khăn trong công tác nâng cao mũi nhọn.

        2. Điểm mạnh

Nhà trường có k?hoạch và t?chức thực hiện hiệu qu?k?hoạch giáo dục cho HS có hoàn cảnh khó khăn, HS năng khiếu, HS gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. Định kì hằng năm vào cuối học k?I và cuối năm học nhà trường t?chức rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện đ?có k?hoạch cải tiến cho học k?II và các năm học tiếp theo.

3. Điểm yếu

T?năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch bệnh covid ?19 nên nhà trường gặp khó khăn trong công tác nâng cao mũi nhọn.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022 2023 và các năm học tiếp theo nhà trường ch?đạo các t?chuyên môn căn c?vào điều kiện thực t?v?cơ s?vật chất, năng lực của đội ngũ, năng khiếu của học sinh đ?t?chức rà soát xây dựng k?hoạch giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện phù hợp. Kịp thời động viên, khuyến khích giáo viên và học sinh trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, ph?đạo học sinh yếu kém và giúp đ?học sinh gặp khó khăn trong học tập đ?nâng cao chất lượng giáo dục.

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đội ngũ và HS; t?chức các hoạt động dạy học phong phú đa dạng phù hợp với đối tượng HS, đặc biệt là những HS chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng. Kiểm soát chất lượng giáo dục HS một cách thường xuyên. Phối kết hợp với ph?huynh trong tuyên truyền giáo dục HS.

5. T?đánh giá: Đạt Mức 3

Tiêu chí 5.3: Thực hiện  nội  dung giáo dục địa phương

Mức 1:

a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo k?hoạch;

b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh v?nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu qu?

c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đ?xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.

Mức 2:

Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường t?chức thực hiện đầy đ?nội dung giáo dục địa phương đối với các môn Ng?văn, Lịch s? Địa lý… theo quy định tại công văn s?5977/BGD&ĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của BGD&ĐT v?việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ?cấp THCS và trung học ph?thông; Chương trình đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và theo quy định của s?GD&ĐT, BGD&ĐT đối với các khối lớp 6, 7 t?chức dạy hoạt động giáo dục địa phương theo chương trình giáo dục ph?thông 2018; các khối lớp 8,9 theo chương trình mô hình THM [H1-1.1-02]; [H7-1.7-04]; [H7-1.7-06]; [H26-5.3-01].

Nhà trường thực hiện đa dạng các hình thức kiểm tra, đánh giá HS v?nội dung giáo dục địa phương, đảm bảo trung thực, khách quan, hiệu qu?như: Kiểm tra thường xuyên trong gi?học (vấn đáp, báo cáo sản phẩm được giao v?nhà làm, lồng ghép trong các bài kiểm tra định k?(kiểm tra giữa k? học k?, viết bài thu hoạch sau khi đi trải nghiệm thực t?hoặc sau mỗi một nội dung kiến thức. Các nội dung kiểm tra thường là gắn lý thuyết với thực tiễn, trải nghiệm của HS. Qua kiểm tra đánh giá, HS đã có nhận thức tốt v?việc học tìm hiểu truyền thống địa phương, có thái đ?tôn trọng truyền thống của cha ông, có ý thức bảo v? gi?gìn các di tích lịch s??địa phương [H5-1.5-05].

Mức 2:

Nội dung giáo dục địa phương nhà trường t?chức thực hiện phù hợp với mục tiêu môn học, phù hợp với đối tượng HS của nhà trường và đảm bảo gắn lý luận với thực tiễn [H26-5.3-01]. C?th?như khi học Lịch s?của Lào Cai HS thấy được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm, bản sắc văn hóa dân tộc t?đó có lòng biết ơn những v?anh hùng có công bảo v?quê hương đất nước qua các nội dung tìm hiểu v?khu di tích Đền Thượng; tìm hiểu tinh thần chống giặc ngoại xâm của nhân dân các dân tộc Lào Cai; tìm hiểu qua các bài thơ: Chiều Lào Cai của tác gi?Lò Ngân Sủn, bài thơ Cây hai ngàn lá của tác gi?P?Sảo Mìn. HS cảm nhận được v?đẹp hùng vĩ của quê hương biết được đường biên, cột mốc, một s?th?mạnh của các điều kiện t?nhiên, tài nguyên thiên đối với phát triển kinh t?Lào Cai, biết được đặc điểm của dân cư trong tỉnh (s?dân, t?l?gia tăng dân s? kết cấu dân s? s?phân b?dân cư), tình hình phát triển và phân b?các ngành kinh t?của tỉnh Lào Cai qua các tiết học trải nghiệm phân môn Địa lí, t?đó giáo dục HS có tình yêu quê hương, có ý thức trách nhiệm với vấn đ?bảo v?biên giới, bảo v?tài nguyên môi trường [H26-5.3-01]; Tuy nhiên trong quá trình thực hiện các hoạt động trải nghiệm v?chương trình địa phương nhà trường chưa t?chức cho HS đi tham quan được nhiều các điểm di tích, danh thắng của tỉnh Lào Cai do hạn ch?v?kinh phí t?chức.

2. Điểm mạnh

Nội dung giáo dục địa phương trong dạy học phù hợp với HS, mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn. Các hình thức kiểm tra, đánh giá được giáo viên và HS thực hiện đảm bảo theo quy định, với nhiều hình thức linh hoạt theo qu?thời gian của gi?học. Định kì, nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá và cập nhật, điều chỉnh nội dung tài liệu giáo dục địa phương chính xác, phù hợp với tình hình thực t? theo yêu cầu của phòng GD&ĐT thành ph?

3. Điểm yếu

Tài liệu giáo dục địa phương còn ít, chưa phong phú.

Các hoạt động trải nghiệm v?chương trình địa phương nhà trường chưa t?chức cho HS đi tham quan được nhiều các điểm di tích, danh thắng của tỉnh Lào Cai do kinh phí t?chức còn hạn ch?/span>.         

4. K?hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục triển khai đầy đ?các văn bản của ngành v?hướng dẫn học chương trình địa phương tới cán b? giáo viên nhà trường. Hướng dẫn giáo viên rà soát, đánh giá, sưu tầm, đ?xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù hợp với từng giai đoạn; xây dựng b?tài liệu giáo dục địa phương của nhà trường đầy đ? phong phú hơn.

Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, huy động các nguồn xã hội hóa thông qua vận động tài tr?t?cá nhân, nhà tài tr? doanh nghiệp đ?t?chức cho HS được tham quan các di tích lịch s? danh thắng nổi tiếng ?Lào Cai nhằm giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS.

5. T?đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 5.4. Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp

Mức 1

a) Có k?hoạch t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;

b) T?chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo k?hoạch;

c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Mức 2

a) T?chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp HS và đạt kết qu?thiết thực;

b) Định k?rà soát, đánh giá k?hoạch t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Hằng năm nhà trường ch?đạo các t?chuyên môn xây dựng các k?hoạch hoạt động giáo dục, trong đó có đưa nội dung hoạt động trải nghiệm vào các môn học ?các khối lớp, các hoạt động trải nghiệm được nhà trường xây dựng lồng ghép trong các môn học bao gồm môn: Khoa học t?nhiên, Khoa học xã hội (Lịch s?và Địa lý, Toán học, Ng?Văn, Hoạt động giáo dục, Giáo dục công dân, T?chọn. Nhà trường ch?đạo các t?chuyên môn, Đội thiếu niên, giáo viên xây dựng k?hoạch giáo dục, trong đó có đưa nội dung hoạt động trải nghiệm vào tất c?các môn học ?các khối lớp và tích hợp nội dung này trong các hoạt động ngoại khóa. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS khối 9 được xây dựng  đúng quy định (9 tiết/năm) phù hợp với điều kiện thực t?của nhà trường và nhu cầu s?dụng nguồn lao động của địa phương [H1-1.1-02]; [H7-1.7-04]; [H7-1.7-06]; [H27-5.4-01].

Nhà trường t?chức được các hoạt động trải nghiệm, phân luồng theo đúng k?hoạch giáo dục đã xây dựng như t?chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại các gia đình chính sách xã hội, các gia đình văn hóa, bảo tàng Tỉnh, thư viện Tỉnh. Đối với hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhà trường phân công giáo viên ch?nhiệm lớp 9 dạy hướng nghiệp cho HS đảm bảo đ?định mức 09 tiết/năm, giới thiệu được một s?ngành ngh?phù hợp trên địa bàn phường và thành ph?và huyện lân cận, các hướng đi, lựa chọn sau khi tốt nghiệp THCS [H27-5.4-01]. Ngoài ra, còn tích hợp nội dung này trong các hoạt động giáo dục ngoài gi?lên lớp, nhằm mục tiêu giáo dục tr?phát triển toàn diện, bao gồm các hoạt động ngoại khóa như: vui tết Trung thu, hoạt động vui chơi, văn ngh? th?dục th?thao, diễn tập phòng chống thiên tai; trải nghiệm; tham gia v?sinh môi trường khu vực xung quanh nhà trường, hoạt động STEM …

Hằng năm, nhà trường phân công CBGV, NV tham gia t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong và ngoài nhà trường đầy đ? c?th? Đối với các hoạt động trải nghiệm phân công CBQL, GV trực tiếp giảng dạy các môn học phối hợp với giáo viên ch?nhiệm, tổng ph?trách Đội, nhân viên t?chức thực hiện [H27-5.4-01]. Đối với công tác hướng nghiệp phân công CBQL, giáo viên ch?nhiệm lớp 9 phối hợp với giáo viên b?môn, Cha m?học sinh, các trường THPT, TTGDTX… t?chức tuyên truyền định hướng ngh?nghiệp cho HS sau khi tốt nghiệp THCS [H27-5.4-01];

Mức 2:         

Nhà trường có k?hoạch t?chức được các hoạt động trải nghiệm phong phú, phù hợp với HS và mang lại hiệu qu?thiết thực, có tính giáo dục cao. Ngoài ra, lãnh đạo nhà trường còn trực tiếp t?chức hướng nghiệp cho HS, Cha m?học sinh thông qua các Hội ngh?đối thoại trực tiếp với nhân dân, định hướng ngh?nghiệp cho HS; phối hợp với các trường THPT, Trung tâm giáo dục ngh?nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành ph? tỉnh tuyên truyền hướng nghiệp cho HS vì vậy t?l?HS đi học THPT và đi học ngh?đảm bảo đạt và vượt ch?tiêu so với k?hoạch, c?th? trong 5 năm qua t?l?HS tốt nghiệp THCS học lên ph?thông và học ngh?đều đạt 100% [H29-5.6-03]. Trong đó t?l?HS đ?vào các trường THPT hàng năm có chuyển biến tương đối tích cực [H29-5.6-03]. Tuy nhiên trong quá trình tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp một s?HS còn nhút nhát, chưa t?tin.

Sau mỗi năm học nhà trường đều có đánh giá kết qu?t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho HS, t?đó rút ra được bài học kinh nghiệm đ?cải tiến chất lượng các hoạt động được tốt hơn [H1-1.1-02]; [H14-1.4-04].

2. Điểm mạnh

Hằng năm nhà trường ch?đạo các t?chuyên môn xây dựng K?hoạch t?chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục, điều kiện thực t?của nhà trường, địa phương và được thực hiện đầy đ? Nhà trường đã phân công giáo viên có kinh nghiệm t?chức các hoạt động trải nghiệm, giáo dục STEM, hướng nghiệp cho HS tương đối hiệu qu? Các hình thức t?chức đa dạng, HS hứng thú, có tác động tích cực đến HS. Hằng năm, t?chức rà soát, đánh giá hiệu qu?

3. Điểm yếu

Trong quá trình tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp một s?HS còn nhút nhát, chưa t?tin.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2022 – 2023 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đ?thu hút HS tham gia. Ch?đạo GV b?môn, GV ch?nhiệm, tổng ph?trách Đội tăng cường phối hợp t?chức giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS thông qua các hoạt động giáo dục đ?giúp HS mạnh dạn, t?tin. Đồng thời giúp GV có k?năng ch?động hơn trong quản lý, t?chức các hoạt động trải nhiệm cho HS trong năm học.

5. T?đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các k?năng sống cho học sinh

Mức 1:

a) Có k?hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các k?năng sống phù hợp với kh?năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;

b) Quá trình rèn luyện, tích lũy k?năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;

c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.

Mức 2:

a) Hướng dẫn học sinh biết t?đánh giá kết qu?học tập và rèn luyện;

b) Kh?năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.

Mức 3:

Bước đầu, học sinh có kh?năng nghiên cứu khoa học, công ngh?theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát ch?dẫn.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

T?năm học 2017 – 2018 đến nay, nhà trường đã xây dựng k?hoạch định hướng giáo dục HS hình thành, phát triển các kĩ năng sống phù hợp với với kh?học tập của HS, điều kiện nhà trường và địa phương. Đặc biệt, nhà trường chú trọng rèn luyện cho HS kĩ năng như: biết chào hỏi l?phép, nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc; không nói tục, chửi bậy, đánh nhau; biết gi?gìn v?sinh môi trường; giáo dục k?năng t?giảm căng thẳng biết kiềm ch?cảm xúc, k?năng hợp tác trong học tập và các hoạt động chung (nhóm), các nội dung trên được hình thành và duy trì bằng nhận thức của HS thông qua các hoạt động ngoại khóa, gi?chào c?đầu tuần, sinh hoạt lớp, các cuộc thi theo ch?đ?trong năm học như thi Giai điệu Tuổi hồng, thi Hội khỏe Phù Đổng, thi văn ngh?trong các ngày l?k?niệm…; tham gia v?sinh môi trường khu vực trong và ngoài nhà trường [H1-1.1-02]; [H7-1.7-04]; [H27-5.4-01];  Đồng thời phối hợp với cơ quan, đơn v?chức năng có liên quan đ?t?chức các buổi tuyên truyền cho HS v?giáo dục buôn bán ph?n?và tr?em, phòng chống một s?bệnh dịch… [H27-5.4-01];

Thông qua quá trình rèn luyện, tích lũy kĩ năng sống trong các hoạt động giáo dục cơ bản HS trong nhà trường đã có chuyển biến tương đối tích cực v?kĩ năng giao tiếp với thầy cô, bạn bè giúp; biết t?bảo v?bản thân, biết chấp hành Luật giao thông đường b? có kĩ năng phòng chống đuối nước… [H27-5.4-01]. Tuy nhiên trong quá trình giao tiếp một s?HS vẫn còn nhút nhát.

 Trong 05 năm học tr?lại đây tính đến thời điểm đánh giá, HS nhà trường luôn chấp hành tốt các nội quy do nhà trường đ?ra, các quy định của pháp luật, không có HS nào b?x?lý k?luật. Đạo đức, lối sống của HS từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, với phong tục tập quán địa phương và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam [H1-1.1-02]; [H5-1.5-02]; Qua các tiết trải nghiệm, các tiết giáo dục địa phương tìm hiểu và chăm sóc đài tượng niệm các anh hùng liệt sĩ, tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc HS t?hào hơn v?quê hương, biết ơn các anh hùng và gia đình có công và có ý thức tốt trong việc bảo v?/span> của công, chăm sóc, gi?gìn v?sinh môi trường [H27-5.4-01].

Mức 2:

Hằng năm, đội ngũ CBQL, GV nhà trường thực hiện tốt việc hướng dẫn HS biết t?/span> đánh giá kết qu?học tập và rèn luyện trong các gi?học trên lớp và trong các hoạt động giáo dục ngoài gi?lên lớp. Thông qua các hoạt động giáo dục giảng dạy trên lớp, GV đã hướng dẫn HS có k?năng hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm; HS có kĩ năng trình bày, chia s? phản biện ý kiến, biết TĐG bản thân mình và nhận xét, đánh giá bạn trong học tập, rèn luyện, kĩ năng nghiên cứu, kĩ năng tính toán các bài toán thực t?/span> [H5-1.5-02]; [H7-1.7-04]; [H27-5.4-01]

Qua hướng dẫn của GV, HS từng bước biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống như: hầu hết các em HS có được kĩ năng t?phục v? kĩ năng t?bảo v? kĩ năng t?quản, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn trong cuộc sống như: có k?năng và biết phòng chống các t?nạn xã hội như nạn mua bán ph?n?và tr?em, ma túy, biết ứng x? phòng chống đuối nước, phòng cháy chữa cháy, phòng chống dịch bệnh Covid-19 [H27-5.4-01]

Mức 3:

Hoạt động nghiên cứu khoa học luôn được nhà trường quan tâm, t?năm học 2017-2018 đến thời điểm kiểm tra đánh giá nhà trường đã xây dựng k?hoạch t?chức cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật đến các t?khối đoàn th? giáo viên và HS toàn trường, tạo điều kiện đ?HS tham gia nghiên cứu dưới s?hướng dẫn của giáo viên, t?chức khen thưởng HS và giáo viên hướng dẫn có thành tích trong công tác nghiên cứu khoa học kĩ thuật. T?đó, nhà trường đã lựa chọn giáo viên có chuyên môn, có kinh nghiệm ph?trách và hướng dẫn HS nghiên cứu, đồng thời cũng lựa chọn những HS có kiến thức, có kh?năng nghiên cứu khoa học công ngh?đ?thực hiện. Hằng năm nhà trường đều có D?án tham gia d?thi và hầu hết đạt giải cấp thành ph?[H14-2.4-01]. Tuy nhiên s?d?án NCKH hàng năm tham gia còn ít, các ý tưởng nghiên cứu khoa học kĩ thuật chưa phong phú, chất lượng giải chưa cao.

2. Điểm mạnh

Hằng năm, nhà trường có k?hoạch định hướng giáo dục, phát triển các kĩ năng sống phù hợp với kh?năng học tập của HS, điều kiện nhà trường và địa phương trong đó chú trọng rèn luyện cho HS các k?năng và thực hiện văn hóa ứng x? T?chức và tham gia các cuộc thi theo ch?đ?trong năm học như: thi Giai điệu Tuổi hồng, thi Hội khỏe Phù Đổng, thi văn ngh?trong các ngày l?k?niệm. Tham gia v?sinh môi trường khu vực trong và ngoài nhà trường.

Nhà trường đã triển khai và thực hiện có hiệu qu?việc giáo dục, rèn luyện kĩ năng sống cho HS thông qua các hoạt động giáo dục như các hoạt động giáo dục giảng dạy trên lớp, giáo viên đã hướng dẫn HS có k?năng hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm; HS có k?năng trình bày, chia s? Đặc biệt, qua môn học k?năng sống HS biết v?sinh trường lớp xanh sạch đẹp, biết phòng chống các t?nạn xã hội như nạn mua bán ph?n?và tr?em, ma túy, biết ứng x? phòng chống đuối nước, phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Việc giáo dục, rèn luyện k?năng sống cho HS của nhà trường đã tạo được chuyển biến tích cực trong vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS. Tạo được môi trường giáo dục lành mạnh vì th?chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường được nâng lên. HS tích cực tham gia nghiên cứu khoa học k?thuật và đạt kết qu?tương đối tốt.

3. Điểm yếu

Vẫn còn một s?HS nhút nhát trong giao tiếp.

S?d?án NCKH của HS hàng năm tham gia còn ít, các ý tưởng nghiên cứu khoa học kĩ thuật chưa phong phú nên chất lượng giải chưa cao, có năm học còn chưa đạt giải

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục  nghiên cứu, xây dựng k?hoạch giáo dục, rèn luyện k?năng sống cho HS đáp ứng đầy đ?các yêu cầu, mục tiêu giáo dục hiện nay, phù hợp với tình hình thực t?của nhà trường, địa phương và xã hội.

T?chức m?rộng các lĩnh vực trong nghiên cứu khoa học đ?thu hút nhiều HS tham gia nghiên cứu. Huy động kinh phí cho các d?án NCKH t?nguồn vận động tài tr?đ?h?tr?cho hoạt động NCKH, công ngh?đạt hiệu qu?cao hơn.

Tạo điều kiện cho những HS còn nhút nhát tham gia vào các hoạt động tập th?của trường, lớp như tham gia các cuộc thi đ?HS mạnh dạn hơn trong các môi trường giao tiếp c?th?

5. T?đánh giá: đạt Mức 3

Tiêu chí 5.6: Kết qu?giáo dục

Mức 1:

a) Kết qu?học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo k?hoạch của nhà trường;

b) T?l?học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo k?hoạch của nhà trường;

c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo k?hoạch của nhà trường.

Mức 2:

a) Kết qu?học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;

b) T?l?học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.

Mức 3:

a) Kết qu?học lực, hạnh kiểm của học sinh:

– T?l?học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s?, trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông) và 20% đối với trường chuyên;

– T?l?học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s?, trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông) và 25% đối với trường chuyên;

– T?l?học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s?, 20% đối với trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông) và 55% đối với trường chuyên;

– T?l?học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s?, 25% đối với trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông) và 60% đối với trường chuyên;

– T?l?học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s? và trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

– T?l?học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s? và trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

– Đối với nhà trường có lớp tiểu học: T?l?học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; t?l?tr?em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh t?– xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các tr?em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;

– T?l?học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ s?(hoặc cấp trung học cơ s?, trường trung học ph?thông (hoặc cấp trung học ph?thông) và 98% đối với trường chuyên.

b) T?l?học sinh b?học và lưu ban:

– Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh b?học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh b?học;

– Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh b?học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh b?học.

1. Mô t?hiện trạng

Mức 1:

Xác định mục tiêu chất lượng giáo dục là nhiệm v?trọng tâm, cốt lõi nên ngay t?đầu năm học nhà trường đã phân công nhiệm v? đặc biệt là phân công chuyên môn phù hợp với trình đ? kh?năng và năng lực của từng giáo viên [H18-1.7-02]. Trong các năm học, nhà trường luôn quan tâm đến chất lượng các giải pháp đ?duy trì và nâng cao chất lượng dạy và học. Qua đó kết qu?đánh giá, xếp loại 2 mặt giáo dục của học sinh nhà trường đã đáp ứng được ch?tiêu k?hoach giáo dục đã đ?ra. Hằng năm kết qu?xếp loại học lực (năng lực), hạnh kiểm (phẩm chất) của học sinh đều đạt và vượt ch?tiêu so với k?hoạch đ?ra và được duy trì cơ bản ổn định [H1-1.1-02]; [H1-1.1-06]; [H24-5.1-03].

T?năm học 2017-2018 đến nay nhà trường luôn nhà trường luôn chú trọng công tác nâng cao chất lượng giáo dục, quan tâm đến việc đổi mới phương pháp dạy học, thường xuyên kiểm tra đánh giá chất lượng gi?dạy của giáo viên ?các môn học vì vậy t?l?HS chuyển lớp; t?l?HS hoàn thành chương trình THCS, đảm bảo các điều kiện xét tốt nghiệp THCS luôn đảm bảo ch?tiêu k?hoạch đ?ra [H1-1.1-02]; [H29-5.6-01]; [H29-5.6-02]; [H29-5.6-04];

Căn c?nhu cầu phát triển kinh t?– xã hội của địa phương; kết qu?học tập và điều kiện hoàn cảnh gia đình HS. Hằng năm, nhà trường đã thực hiện nhiều giải pháp đ?định hướng ngh?nghiệp và phân luồng HS lớp 9 sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT hoặc đi học ngh? T?chức thi th?vào THPT, THPT Chuyên, căn c?kết qu?thi th?định hướng cho học sinh thi vào THPT Chuyên, các trường THPT, trung tâm GDTX&HNDN, các trường Cao đẳng Lào Cai, trường ngh?#8230; Ngoài ra nhà trường còn phối hợp với trung tâm GDTX&HNDN, các trường THPT, các trường ngh?t?chức tuyên truyền, hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 góp phần nâng cao t?l?phân luồng HS hàng năm đảm bảo yêu cầu theo ch?tiêu k?hoạch [H1-1.1-02]; [H29-5.6-03];

Mức 2:

Trong 05 năm liên tiếp tính t?năm học 2017 – 2018 đến nay kết qu?xếp loại học lực (năng lực), hạnh kiểm (phẩm chất) của HS có chuyển biến tích cực, s?lượng HS xếp loại hạnh kiểm tốt, khá luôn được duy trì, s?HS xếp loại hạnh kiểm trung bình t?l?thấp, t?l?HS có học lực khá giỏi cơ bản duy trì ổn định hằng năm. Kết qu?2 mặt giáo dục trong 5 năm học liền k?c?th? Kết qu?xếp loại học lực (năng lực): Năm học 2017-2018 học lực (năng lực) Giỏi (HTT) 20/354 = 5,6%,  Khá(TT58): 64/194 = 33%, HT(THM): 137/160=85,6%, Trung bình (TT58) 75/194 = 38,7%, Yếu (TT58): 12/194 = 6,3%, CNDCHT(THM): 12/160=7,5%; Năm học 2018-2019 học lực (năng lực) Giỏi (HTT) 22/379 = 5,8%, Khá (TT58) 35/94=36,8%, HT(THM): 254/285=89,12%, Trung bình(TT58): 53/94 =55,8%, CNDCHT 15/285=5,26%; Năm học 2019-2020 học lực (năng lực) Giỏi (HHT): 45/399=11,3%; HT: 335/399=84%; CNDCHT: 19/399 = 4,7%; Năm học 2020-2021 học lực (năng lực) HTT: 43/429= 10,02%; HT: 363/429=84,6%; CNDCHT: 23/429 = 5,38%; Năm 2021-2022: Đánh giá theo THM: Học lực (năng lực) HHT: 9,8%; HT: 83,3%, CNDCHT: 6,9%; Đánh giá theo TT22: Tốt: 11,1%; Khá: 32,1%, Đạt: 49,4%, Chưa đạt: 7,4%. Kết qu?xếp loại hạnh kiểm (phẩm chất): T?l?HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt hằng năm đạt 99% đến 100%. Trong 05 năm học vừa qua, nhà trường không có HS nào b?k?luật, buộc thôi học có thời hạn theo Điều l?trường Trung học và không có HS nào b?truy cứu trách nhiệm hình s?

Hằng năm, Ban giám hiệu nhà trường thực hiện tốt chu trình quản lý các hoạt động giáo dục. Đổi mới, sáng tạo trong quá trình t?chức thực hiện k?hoạch nhiệm v?năm học, có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng HS, chất lượng HĐNGLL nên trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, t?l?HS lên lớp và tốt nghiệp THCS có nhiều chuyển biến tích cực. C?th? T?l?HS chuyển lớp thấp nhất là 98,61% (năm học 2021-2022), cao nhất là 100% (năm học 2019-2020; 2020-2021); t?l?HS tốt nghiệp THCS đều đạt 100% [H29-5.6-02]; [H29-5.6-04]; Tuy nhiên t?l?học sinh xếp loại học lực khá, giỏi các năm chưa đồng đều.

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp, t?l?HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt, học lực giỏi, khá tăng dần; giảm t?l?HS yếu c?th? t?l?học sinh xếp loại học lực giỏi năm học 2017-2018 đạt 5,6%; năm 2018-2019 đạt 5,8%; năm 2019-2020 đạt 11,02%; năm học 2020-2021 đạt 10,02%, năm 2021-2022 đạt 10,02%; học sinh xếp loại học lực khá luôn đạt t?39,94% đến 45,11%. T?l?học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt của nhà trường luôn đạt t?99% đến 100% được thống kê, báo cáo trong tổng kết cuối năm học [H1-1.1-02].                     

T?l?HS đi học chuyên cần luôn duy trì t?99,5% tr?lên. Hằng năm t?l?HS b?học cao nhất là 0,25%; t?l?lưu ban cao nhất là 1,39%, có năm không có HS b?học và lưu ban [H29-5.6-01]; [H29-5.6-04].

2. Điểm mạnh

Trong 05 năm tr?lại đây, chất lượng 2 mặt giáo dục của nhà trường có chuyển biến rõ rệt, t?l?HS khá, giỏi tăng, t?l?HS yếu, lưu ban giảm. T?l?tốt nghiệp THCS hằng năm đều đạt và vượt ch?tiêu k?hoạch. Nhà trường làm tốt công tác phân luồng, định hướng phù hợp với năng lực HS. Kết qu?/span> giáo dục của nhà trường có tính ổn định và tăng dần theo l?trình. Hằng năm nhà trường có HS đạt giải học sinh giỏi cấp thành ph? cấp tỉnh. S?lượng HS lớp 9 sau tốt nghiệp THCS học tiếp THPT và đi học ngh?đảm bảo 100%. T?l?HS b?học, lưu ban của nhà trường hàng năm không quá 1%.

Năm học 2021-2022 kết qu?chất lượng đạt mức đ?3 kiểm định chất lượng và mức đ?2 trường chuẩn Quốc gia theo Thông tư s?18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của BGD&ĐT v?Quy định v?kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với THCS, trường THPT và trường ph?thông có nhiều cấp học.

3. Điểm yếu

T?l?HS xếp loại học lực khá, giỏi hằng năm chưa đồng đều. Hằng năm nhà trường vẫn còn HS lưu ban.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng.

Năm học 2022 – 2023 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục triển khai áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, phù hợp với đối tượng HS; dạy học phân hóa đối tượng, chú trọng việc bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Đặc biệt nâng cao t?l?HS giỏi, giảm thiểu t?l?học yếu, HS lưu ban. Đẩy mạnh hơn nữa công tác phân luồng, hướng nghiệp cho HS sau khi tốt nghiệp THCS đ?nâng cao t?l?HS tham gia học THPT, học ngh?góp phần thực hiện tốt k?hoạch phân luồng; Đ?án “Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn thành ph?Lào Cai giai đoạn 2022 ?2030?/span> của phường và của thành ph?

5. T?đánh giá: Đạt mức 2

Kết luận v?Tiêu chuẩn 5

Nhà trường đã t?chức thực hiện đầy đ? đảm bảo nội dung chương trình giáo dục ph?thông; giáo dục địa phương; giáo dục hướng nghiệp, giáo dục k?năng sống cho HS. Xây dựng và t?chức tốt các hoạt động giáo dục cho HS có hoàn cảnh khó khăn, HS năng khiếu, HS gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. Đội ngũ giáo viên có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục HS, tích cực t?bồi dưỡng chuyên môn và tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, bồi dưỡng HS năng khiếu, ph?đạo HS yếu, hướng dẫn HS nghiên cứu khoa học. HS được rèn luyện đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, HS có kh?năng vận dụng kiến thức đã học đ?giải quyết nhiệm v?học tập và các tình huống trong thực tiễn, nhiều HS đã n?lực vươn lên trong học tập. Vì vậy kết qu?v?chất lượng giáo dục toàn diện HS cũng như chất lượng phân luồng hướng nghiệp trong 5 năm học liền k?luôn đạt ch?tiêu k?hoạch đ?ra và có chuyển biến tích cực.

Bên cạnh những ưu điểm nhà trường còn một s?hạn ch?như: kh?năng vận dụng kiến thức của HS vào thực tiễn chưa cao (thi nghiên cứu khoa học k?thuật, sáng tạo thanh thiếu niên đạt giải chưa cao); t?l?HS xếp loại học lực khá, giỏi hằng năm chưa đồng đều, trong các năm học nhà trường vẫn còn HS lưu ban. Việc t?chức các hoạt động giáo dục k?năng sống cho HS chưa đa dạng do hạn ch?v?kinh phí. Một s?ít HS còn nhút nhát trong giao tiếp ứng x?

Kết qu?t?đánh giá các tiêu chí như sau:

Tổng s?tiêu chí đánh giá: 06. Trong đó:

Mức 1:

Tổng tiêu chí đạt 6/6 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/6 bằng 0 %

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 6/6 bằng 100%

Tổng Tiêu chí không đạt 0/6 bằng 0 %

Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 4/4 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/4 bằng 0%

II. T?ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4

Tiêu chí 1: K?hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và th?giới đúng quy định, phù hợp, hiệu qu?và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

1. Mô t?hiện trạng

Ngay t?đầu mỗi năm học căn c?vào các văn bản ch?đạo của cấp trên và biên bản rà soát k?hoạch giáo dục, nhà trường thực hiện xây dựng k?hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực t?của nhà trường. K?hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và th?giới [H20-1.7-04]; [H24-1.8-02].

2. Điểm mạnh

K?hoạch giáo dục của nhà trường xây dựng đúng theo các văn bản ch?đạo của cấp trên, phù hợp với điều kiện thực t?của địa phương, của nhà trường.

3. Điểm yếu

K?hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và th?giới.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Lãnh đạo nhà trường tích cực tìm hiểu chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và th?giới. T?năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, khi xây dựng k?hoạch giáo dục, nhà trường s?học hỏi, vận dụng những nội dung tiên tiến có th?áp dụng phù hợp vào thực t?nhà trường.

5. T?đánh giá tiêu chí: Không đạt

Tiêu chí 2: Đảm bảo 100% học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với s?tham gia của nhà trường, các t?chức, cá nhân liên quan.

1. Mô t?hiện trạng

Nhà trường quan tâm, giúp đ?cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tạo điều kiện cho các em được hoàn thành mục tiêu giáo dục, thông qua việc ủng h?quà trong các dịp l?Tết, ủng h?sách v?và đ?dùng học tập vào đầu năm học, kêu gọi các t?chức và cá nhân ủng h?cho các em một s?suất học bổng, miễn giảm học phí đ?thu hút học sinh đến trường. Hằng năm, nhà trường có k?hoạch tuyển chọn học sinh có năng khiếu vào đội tuyển học sinh giỏi văn hóa, văn ngh? th?dục th?thao,… đ?bồi dưỡng [H7-1.7-06]; [H24-5.1-04]. Nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, duy động s?tham gia đóng góp của các t?chức, cá nhân, vì vậy nhà trường có h?thống sân chơi, bãi tập với đầy đ?trang thiết b? tạo điều kiện cho học sinh phát huy th?lực và năng khiếu th?thao nâng cao sức khỏe cho học sinh. Kết qu?học sinh giỏi, học sinh năng khiếu của nhà trường đã tăng dần qua các năm, một s?môn văn hóa và th?thao thường xuyên đạt giải ?các k?thi học sinh giỏi cấp thành ph?và cấp tỉnh [H14-2.4-02].

2. Điểm mạnh

Được s?quan tâm của nhà trường, gia đình và xã hội. Các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập, h?tr?học bổng đ?các em học tập và rèn luyện. Tạo đều kiện đ?học sinh phát triển năng khiếu qua các cuộc thi các cấp và đạt kết qu?tăng dần qua các năm. Nhà trường thường xuyên t?chức các hoạt động văn hóa, văn ngh? th?thao và sinh hoạt tập th?cho học sinh phát huy năng lực của mình.

3Điểm yếu

Cơ s?vật chất nhà trường trong lĩnh vực ngh?thuật còn hạn ch? học sinh chưa phát huy hết năng khiếu của mình. Chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu của nhà trường chưa đảm bảo tính bền vững và chưa xứng với tiềm năng của địa phương.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục phối hợp cùng các t?chức, cá nhân tạo điều kiện giúp đ?học sinh có hoàn cảnh khó khăn được nhận học bổng đ?nâng cao chất lượng học tập. Có k?hoạch xây dựng cơ s?vật chất đáp ứng với việc phát huy năng khiếu rèn luyện của học sinh. Xây dựng k?hoạch theo từng giai đoạn đ?có l?trình nâng cao chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu tiến b?qua các năm.

5. T?đánh giá tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 3:

Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công ngh?và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công ngh?và vận dụng kiến thức của các môn học  vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.

1. Mô t?hiện trạng

Hằng năm nhà trường đều t?chức cho học sinh tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật, công ngh?và vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn. Phân công giáo viên hưỡng dẫn HS tham gia cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp thành ph?và cấp tỉnh. Trong 5 năm gần đây (t?năm học 2017- 2018 đến năm học 2021-2022) nhà trường đều có sản phẩm đạt giải nghiên cứu khoa học kĩ thuật cấp thành ph?[H14-2.4-01]. Học sinh nhà trường tích cực vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn qua việc tham gia các hoạt động STEM, thi Robotic do phòng GD&ĐT thành ph?Lào Cai t?chức và đạt 02 giải cấp thành ph?năm học 2020-2021.

2. Điểm mạnh

Nhà trường có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công ngh?và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn, hàng năm đều có sản phẩm đạt giải cấp thành ph?

3. Điểm yếu

Chất lượng các cuộc thi nghiên cứu khoa học, công ngh? vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn của học sinh hiệu qu?chưa cao, trong 5 năm gần đây chưa có sản phẩm đạt giải cấp tỉnh tr?lên.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Trong năm học 2022-2023 và các năm tiếp theo nhà trường tiếp tục ch?đạo quyết liệt t?chức các hoạt động cho học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công ngh?và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đ?thực tiễn, phát huy sức mạnh của tập th?hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu khoa học k?thuật, các sản phẩm nghiên cứu khoa học của học sinh tham gia d?thi các cấp đạt giải cao hơn.

5. T?đánh giá tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 4:

Thư viện có h?thống h?tầng công ngh?thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc t? có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu s?phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường.

1. Mô t?hiện trạng

Thư viện của nhà trường đạt thư viện tiên tiến. H?thống máy tính của thư viện được kết nối Internet, có mạng không dây đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của CBQL, GVNV và HS.

Tuy nhiên, thư viện chưa phát triển thư viện điện t? chưa có h?thống h?tầng công ngh?thông tin hiện đại, nguồn tài liệu chưa thật s?phong phú [H42-3.6-01]; [H42-3.6-02].

2.  Điểm mạnh

Thư viện của nhà trường đạt thư viện tiên tiến có kết nối Internet, có mạng không dây đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường.

3. Điểm yếu

Thư viện chưa có h?thống h?tầng công ngh?thông tin hiện đại, chưa phát triển được là thư viện điện t?/span>. Nguồn tài liệu trong thư viện chưa thật s?phong phú.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

T?năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục cân đối nguồn ngân sách đ?mua b?sung trang thiết b? các đầu sách và tài liệu tham khảo cho thư viện nhà trường. Xây dựng cơ s?h?tầng công ngh?thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc t?

5. T?đánh giá tiêu chí: Không đạt

Tiêu chí 5: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất c?các mục tiêu theo phương hướng chiến lược phát triển nhà trường.

1. Mô t?hiện trạng

Trong 05 năm liên tiếp, nhà trường đã bám sát vào mục tiêu phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm v?và rà soát, đánh giá kết qu?thực hiện hàng năm, so sánh với mục tiêu đ?ra đ?điều chỉnh phương hướng cho phù hợp với điều kiện nhà trường và địa phương. Tuy nhiên, trong 05 năm, nhà trường chưa hoàn thành tất c?các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển mà hằng năm vẫn có s?điều chỉnh [H1-1.1-01]; [H4-1.1-06].

2. Điểm mạnh

Trong 05 năm liên tiếp, nhà trường đã bám sát vào mục tiêu phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm v?và rà soát, đánh giá kết qu?thực hiện hàng năm, so sánh với mục tiêu đ?ra đ?điều chỉnh phương hướng cho phù hợp với điều kiện nhà trường và địa phương.

3. Điểm yếu

Trong 05 năm, nhà trường chưa hoàn thành tất c?các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

Nhà trường xây dựng phương hướng, chiến lược sát hơn với điều kiện thực t?đ?đảm bảo thực hiện hoàn thành tất c?các mục tiêu theo phương hướng chiến lược phát triển nhà trường.

5. T?đánh giá tiêu chí: Không đạt

Tiêu chí 6:

 Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 2 năm có kết qu?giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh t? xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

1. Mô t?hiện trạng

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường đã có những chuyển biến tích cực v?chất lượng các hoạt động giáo dục. Trong các năm học nhà trường đạt tập th?Lao động tiên tiến được cấp có thẩm quyền ghi nhận. Tuy nhiên kết qu?giáo dục và các hoạt động của nhà trường chưa có năm nào vượt trội so với các trường có điều kiện kinh t?xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận[H4-1.1-05].

2. Điểm mạnh

Nhà trường đã có những chuyển biến tích cực v?chất lượng các hoạt động giáo dục trong 5 năm gần đây. Trong các năm học nhà trường đạt tập th?Lao động tiên tiến được cấp có thẩm quyền ghi nhận.

3. Điểm yếu

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, kết qu?giáo dục và các hoạt động của nhà trường chưa có năm nào vượt trội so với các trường có điều kiện kinh t?– xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

4. K?hoạch cải tiến chất lượng

T?năm học 2022-2023 và các năm học tiếp theo, Hiệu trưởng nhà trường xây lĩnh vực tạo chuyển biến mang đặc thù riêng của nhà trường, đ?ra các giải pháp c?th? phù hợp đ?ch?đạo điều hành đội ngũ cán b? giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường tích cực trong công tác dạy và học, có phương pháp tạo động lực cho đội ngũ tham gia tích cực hoạt động giáo dục đ?đạt được kết qu?vượt trội so với các trường có điều kiện kinh t?– xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

5. T?đánh giá tiêu chí: Không đạt

Kết luận chung v?mức 4

Điểm mạnh

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường đã quan tâm giúp đ?học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập học sinh có năng khiếu được bồi dưỡng m?rộng, nâng cao và tạo cơ hội cho các em tham gia một s?cuộc thi. Nhà trường đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với s?tham gia của nhà trường, các t?chức, cá nhân liên quan. Thư viện của nhà trường đạt thư viện tiên tiến, có kết nối Internet, có mạng không dây đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường. Nhà trường đã bám sát vào mục tiêu phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm v?và rà soát, đánh giá kết qu?thực hiện hàng năm, so sánh với mục tiêu đ?ra đ?điều chỉnh phương hướng cho phù hợp với điều kiện nhà trường và địa phương. Hằng năm đều có sản phẩm nghiên cứu khoa học của học sinh tham gia thi cấp thành ph?và cấp tỉnh được cấp có thẩm quyền công nhận. Trong 05 năm nhà trường có kết qu?giáo dục và các hoạt động của nhà trường có tiến b?/span>, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

Điểm yếu

K?hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và th?giới. Thư viện chưa có h?thống h?tầng công ngh?thông tin hiện đại, chưa phát triển thư viện điện t? nguồn tài liệu chưa phong phú. Trong 05 năm, nhà trường chưa hoàn thành tất c?các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển mà hằng năm vẫn có s?điều chỉnh mục tiêu phương hướng, chiến lược phát triển. Các hoạt động giáo dục của nhà trường chưa có kết qu?vượt trội so với các trường có điều kiện kinh t?– xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

S?lượng tiêu chí đạt mức 4: 2/6 tiêu chí bằng 33,3%

S?lượng tiêu chí không đạt mức 4: 4/6 tiêu chí bằng 66,7%

Phần III

KẾT LUẬN CHUNG

Trên đây là toàn b?quá trình TĐG kiểm định chất lượng của tập th?CBQL, GVNV trường THCS Bắc Lệnh. Báo cáo TĐG của trường được hoàn thành là thành qu?của quá trình lao động sáng tạo không ngừng, là một công trình khoa học, th?hiện s?tập trung trí tu? s?đồng lòng chung sức của tập th?CBQL, GVNV trong nhà trường trong công tác TĐG chất lượng giáo dục. Đồng thời khẳng định những thành qu?to lớn trong quản lý và trong hoạt động giáo dục toàn diện, khẳng định v?th?và uy tín, từng bước đưa nhà trường lên tầm cao mới.

Trong suốt quá trình TĐG theo 5 tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư 18/2018/TTBGDĐT của BGD&ĐT đã ban hành, tập th?CBQL, GVNV, HS trường THCS Bắc Lệnh luôn t?hào bởi những thành qu?mà nhà trường đã xây dựng và đạt được trong việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục, công tác quản lý và t?chức thực hiện nhiệm v? thực hiện các chương trình và hoạt động giáo dục; công tác quản lý tài chính và CSVC; s?phối hợp giữa nhà trường với ph?huynh HS và kết qu?giáo dục HS là tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường.

Toàn b?quá trình t?đánh giá một cách liên tục trong suốt quá trình làm việc, đầu tư công sức, trí tu?một cách miệt mài của tập th?cán b?quản lý, giáo viên, nhân viên của đơn v?trường tiêu biểu là các thành viên trong Hội đồng t?đánh giá. Báo cáo t?đánh giá của trường được hoàn thành là thành qu?của quá trình lao động sáng tạo không ngừng, là một công trình khoa học, th?hiện s?đồng lòng hợp sức cao nhất của tập th?đơn v? cùng quyết tâm vượt khó khăn hoàn thành nhiệm v?t?đánh giá, đ?chứng t?những thành qu?to lớn trong công tác quản lý, trong hoạt động giáo dục toàn diện.

Quá trình t?đánh giá theo 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí được quy định tại Thông tư s?18/2018/TT-BGDĐT mà B?GD&ĐT ban hành. Tập th?cán b? giáo viên, nhân viên, học sinh và ph?huynh nhà trường hết sức t?hào bởi những thành qu?mà nhà trường đã xây dựng và đạt được trong những năm qua; v?chiến lược phát triển nhà trường; công tác quản lý và t?chức nhà trường; chất lượng đội ngũ cán b?quản lý và giáo viên nhà trường; việc thực hiện các chương trình và hoạt động giáo dục; s?phối hợp giữa nhà trường với cha m?học sinh; và kết qu?giáo dục HS là tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường. Đó thực s?là nguồn động viên, là niềm t?hào của của mỗi thầy, cô giáo và HS khi được giảng dạy và học tập ?mái trường này.

Nhà trường t?đánh giá kết qu?đạt được như sau:

1. S?lượng và t?l?phần trăm (% ) các ch?s?đạt và không đạt:

Mức 1:

Tổng tiêu chí đạt 28/28 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/28 bằng 0 %

Mức 2:

Tổng tiêu chí đạt 28/28 bằng 100%

Tổng Tiêu chí không đạt 0/28 bằng 0%

Mức 3:

Tổng tiêu chí đạt 20/20 bằng 100%

Tổng tiêu chí không đạt 0/20 bằng 0%

Mức t?đánh giá của cơ s?giáo dục: Mức 3

Căn c?Thông tư s?18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của B?GD&ĐT Ban hành Quy định v?kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ s? trường trung học ph?thông và trường ph?thông có nhiều cấp học, trường THCS Bắc Lệnh đ?ngh?các cấp có thẩm quyền công nhận nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Mức 3 và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia Mức 2.

Trong quá trình TĐG, tập th?CBGV, NV nhà trường đã thấy được mặt mạnh, đồng thời cũng nhận ra những mặt yếu, thiếu sót, tồn tại ?mỗi tiêu chí.  Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, trường THCS Bắc Lệnh,  thành ph?Lào Cai, tỉnh Lào Cai tiếp tục rà soát, xây dựng k?hoạch cải tiến chất lượng đ?phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu đối với từng tiêu chí; không ngừng n?lực hơn nữa đ?duy trì và phát triển vững chắc kết qu?giáo dục, phấn đấu đạt nhiều thành tích cao hơn đ?góp phần vào thành tích chung của ngành giáo dục thành ph?Lào Cai.

Trên đây là báo cáo T?/span> đánh giá công tác kiểm định chất lượng giáo dục của trường THCS Bắc Lệnh. Kính mong các cấp, các ngành có liên quan xem xét, đánh giá, công nhận kết qu?công tác kiểm định chất lượng và trường chuẩn Quốc gia của nhà trường theo đ?ngh?/span>./.

                                                           Lào Cai, ngày 20 tháng 10 năm 2022

                         HIỆU TRƯỞNG

                                                                                    Vũ Th?M?An

Phần IV:

PH?LỤC

PH?LỤC 1: BIỂU TỔNG HỢP KẾT QU?ĐÁNH GIÁ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

STT

Năm học

Tổng s?CBQL, GV

Xếp loại theo chuẩn

Ghi chú

Tốt

Khá

Đạt

1

2017-2018

22

12

8

02

2

2018-2019

22

10

7

5

3

2019-2020

22

9

11

2

4

2020-2021

24

20

3

1

5

2021-2022

24

21

2

1

PH?LỤC 2: BIỂU TỔNG HỢP CÁC CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC

STT

Năm học

Tổng s?/b>

                                   Tên các chuyên đ?thực hiện

Ghi chú

01

2017-2018

12

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học môn Toán 6,7,8,9

Dạy học song ng?trong môn Toán 6

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học môn Sinh học, Hóa học, Âm nhạc

Dạy học tích hợp tiếng Anh trong môn Toán

Giảng dạy ngoại ng?và ng?pháp mang tính liên thông giữa hai cấp học (Tiểu học và THCS) trong giảng dạy tiếng Anh THCS.

Phương pháp phát huy tính tích cực trong giảng dạy môn Âm nhạc THCS

Phương pháp phát huy tính tích cực của HS trong giảng dạy môn Th?dục

Phát huy tính tích cực trong học tập môn Hóa học THCS

Phát huy tính tích cực của HS trong giảng dạy Tiếng Anh THCS

Phát huy tính tích cực và t?ch?của HS trong giảng dạy Tiếng Anh THCS

Dạy học tinh giản, tích hợp nội dung ôn thi vào THPT môn Toán 9

Phát huy tính tích cực trong gi?dạy Ng?văn 6,7,8,9

02

2018-2019

7

Phát huy tính tích cực trong gi?dạy Ng?văn 7

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học 8 (Cụm 2)

Tăng cường đổi mới phương pháp trong gi?dạy Ng?văn

Tích hợp dạy học ôn thi THPT trong tiết dạy chính khóa

Phát huy tính tích cực của HS trong môn T.Anh 7, văn 7

Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược môn Khoa học t?nhiên (Lí) 9

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học môn Khoa học t?nhiên; Môn Văn 6,7; Tiếng Anh.

03

2019-2020

8

Ứng dụng công ngh?thông tin trong dạy học môn Lịch s?7

Dạy học STEM tích hợp dạy học trường học năng động môn Hình 6

Phát huy tính tích cực của HS trong môn Giáo dục công dân 8

T?chức dạy học trực tuyến hiệu qu?trong môn Ng?văn

Bồi dưỡng HS thi vào THPT môn Ng?văn

Ứng dụng công ngh?thông tin trong dạy học môn Lịch s?7

T?chức dạy học trực tuyến hiệu qu?trong môn Toán 7

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học môn Ng?văn 7

04

2020-2021

12

Dạy học tiếp cận chương trình Giáo dục ph?thông 2018- Môn Toán 6, môn Địa 6.

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học (Giáo dục STEM Hóa 8)

Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược môn Khoa học t?nhiên (Lí) 9; môn Lịch s?7

Hoạt động trải nghiệm “Hạy học lập trình điều khiên robot dò line và điều khiển thông qua Blooth ?Môn Tin học 8

Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ?môn Toán 6

Dạy học theo d?án môn Ng?văn

Phát huy tính tích cực của HS trong dạy học Ng?văn 7, 8

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Môn Hóa

Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ch?đ? Giáo dục tính tích cực cho học sinh thông qua hoạt động ngoài gi?lên lớp

STEM: Làm đèn t?vật liệu ph?thải

Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược ?Sinh 8

Dạy học theo mô hình tường học sinh thái (Sinh 6)

05

2021-2022

2

Dạy học theo mô hình trường học sinh thái (Công ngh?7)

Dạy học phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học Ng?văn 6

              PH?LỤC 3: KẾT QU?CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

          (Chất lượng được quy đổi theo Thông tư 58 của B?GD&ĐT)

   
                                         
STT

Năm học

TSHS

 

Học lực (%)

Hạnh kiểm (%)

HS lưu ban

 

Giỏi

Khá

TB

Yếu (sau thi lai)

Tốt

Khá

Trung bình

 

TS

TL

TS

TL

TS

TL

TS

TL

TS

TL

TS

TL

TS

TL

TS

TL

 

1

Năm học 2017-2018

354

18

5,08

141

39,83

193

54,52

2

0,56

289

81,64

65

18,36

0

0

2

0,56

 

2

Năm học 2018-2019

379

22

5,8

148

39.05

205

54.09

4

1,06

331

87,34

48

12,66

0

0

4

1,06

 

3

Năm học 2019-2020

399

45

11,28

184

46,12

165

41.35

5

1,25

337

84,46

58

14,54

4

1,0

5

1,25

 

4

Năm học 2020-2021

429

43

10,02

171

39,86

215

50,12

0

0

381

88,81

45

10,49

3

0,7

0

0

 

5

Năm học 2021-2022

428

43

10,05

175

40,89

204

47,66

6

1,4

375

87,62

51

11,92

2

0,47

6

1,4

 

PH?LỤC 4: BIỂU TỔNG HỢP KẾT QU?TỐT NGHIỆP THCS

STT

Năm học

Tổng s?học sinh d?xét

Tổng s?học sinh được công nhận

Kết qu?xếp loại  tốt nghiệp

Ghi chú

Giỏi

Khá

Trung bình

1

2017-2018

97

97

3

46

48

2

2018-2019

94

94

06

35

53

3

2019-2020

79

78

11

33

34

4

2020-2021

85

84

06

33

45

5

2021-2022

123

123

5

52

66

PH?LỤC 5:  BIỂU TỔNG HỢP S?LƯỢNG HỌC SINH ĐI HỌC THPT, HỌC NGHỀ SAU TỐT NGHIỆP THCS

STT

Năm học

Tổng s?học sinh tốt nghiệp THCS

S?học sinh đi học sau tốt nghiệp THCS

T?l?(%)

Ghi chú

THPT

TTGDN&GDTX

Học ngh?/span>

Tổng

1

2017-2018

97

92

4

1

97

100

2

2018-2019

94

89

4

1

94

100

3

2019-2020

78

66

9

1

76

100

4

2020-2021

84

80

3

1

84

100

5

2021-2022

123

107

10

6

123

100

PH?LỤC 6: DANH MỤC MÃ HÓA MINH CHỨNG

TT

Mã minh chứng

Tên minh chứng

S?ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát

Nơi ban hành hoặc người thực hiện

Ghi chú

1

[H1-1.1-01]

– K?hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020;

– K?hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025;

– K?hoạch s?16/KH-THCS ngày 25/9/2015

– K?hoạch s?26/KH-THCS ngày 20/9/2020

– Trường THCS Bắc Lệnh

2

[H1-1.1-02]

– Báo cáo sơ kết năm học 2017-2018

– Báo cáo sơ kết năm học 2018-2019

– Báo cáo sơ kết năm học 2019-2020

– Báo cáo sơ kết năm học 2020-2021

– Báo cáo sơ kết năm học 2021-2022

– Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018

– Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019

– Báo cáo tổng kết năm học 2019-2020

– Báo cáo tổng kết năm học 2020-2021

– Báo cáo tổng kết năm học 2021-2022

– Báo cáo s?08/BC-THCS ngày 27/12/2017

– Báo cáo s?24/BC-THCS ngày 25/12/2018

– Báo cáo s?25/BC-THCS ngày 25/12/2019

– Báo cáo s?01/BC-THCS ngày 06/01/2021

– Báo cáo s?05/BC-THCS ngày 27/12/2021

– Báo cáo s?10/BC-THCS ngày 24/5/2018

– Báo cáo s?09/BC-THCS ngày 22/5/2019

– Báo cáo s?07/BC-THCS ngày 13/7/2020

– Báo cáo s?17/BC-THCS ngày 27/5/2021

– Báo cáo s?07/BC-THCS ngày 25/5/2022

– Trường THCS Bắc Lệnh

 

3

[H1-1.1-03]

– Ngh?quyết Đại hội đảng b?phường Bắc Lệnh lần th?XII, Nhiệm k?2015-2020

– Ngh?quyết Đại hội đảng b?phường Bắc Lệnh lần th?XIII, Nhiệm k?2020-2025

– Ngh?quyết s?01/NQ-ĐU ngày 15/4/2015

– Ngh?quyết s?01/NQ-ĐU ngày 02/06/2020

Đảng ủy phường Bắc Lệnh

 

4

[H1-1.1-04]

– Ngh?quyết của hội đồng nhân dân phường nhiệm k?2015-2020

– Ngh?quyết của hội đồng nhân dân phường nhiệm k?2020-2025

– Ngh?quyết s?22/NQ- HĐND ngày 18/12/2015

– Ngh?quyết s?20/NQ- HĐND ngày 21/12/2021

HĐND phường Bắc Lệnh

 

5

[H1-1.1-05]

– Biên bản rà soát chiến lược phát triển của nhà trường các năm.

– Hình ảnh tư liệu minh chứng nội dung KH chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020; 2020-2025

– T?năm 2017, 2018, 2019, 2021.

Giai đoạn t?năm 2015-2020 và giai đoạn 2020-2025

– Truy cập trang web:

//xtc4x4.com

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

6

[H1-1.1-06]

S?ngh?quyết của nhà trường.

– T?năm 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

7

[H1-1.1-07]

Đường dẫn truy cập vào cổng thông tin điện t?của nhà trường có đăng tải nội dung chiến lược phát triển.

– Truy cập trang web:

//xtc4x4.com

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

8

[H1-1.1-08]

Biên bản có nội dung rà soát b?sung, điều chỉnh phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.

Năm 2017, 2018, 2019 và 2021

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

9

[H2-1.2-01]

H?sơ của Hội đồng trường (Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động, ngh?quyết, …)

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

PGD&ĐT thành ph?Lào Cai

 

10

[H2-1.2-02]

H?sơ hội đồng tư vấn.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

11

[H2-1.2-03]

H?sơ Thi đua khen thưởng (K?hoạch, quyết định thành lập, …).

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

[H2-1.2-04]

Biên bản rà soát hoạt động của Hội đồng trường và các hội đồng khác.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

[H2-1.2-05]

– Báo cáo sơ kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2017-2018

– Báo cáo tổng kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2017-2018

– Báo cáo sơ kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2018-2019

– Báo cáo tổng kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2018-2019

– Báo cáo sơ kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2019-2020

– Báo cáo tổng kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2019-2020

– Báo cáo sơ kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2020-2021

– Báo cáo tổng kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2020-2021

– Báo cáo sơ kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2021-2022

– Báo cáo tổng kết Hội đồng trường và các hội đồng khác năm 2021-2022

– Báo cáo s?16/BC-THCSBL, ngày 29/12/2017

– Báo cáo s?11/BC-THCSBL, ngày 22/5/2018

– Báo cáo s?26/BC-THCSBL, ngày 28/12/2018

– Báo cáo s?16/BC-THCSBL, ngày 29/5/2019

– Báo cáo s?21/BC-THCSBL, ngày 27/12/2019

– Báo cáo s?07/BC-THCSBL, ngày 26/6/2020

– Báo cáo s?29/BC-THCSBL, ngày 29/12/2020

– Báo cáo s?18/BC-THCSBL, ngày 31/5/2021

– Báo cáo s?29/BC-THCSBL, ngày 28/12/2021

– Báo cáo s?05/BC-THCSBL, ngày 23/5/2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

12

[H3-1.3-01]

– Quyết định v?việc thành lập Công đoàn nhà trường nhiệm k?2017-2022;

– Quyết định công nhận kết qu?kiện toàn Ủy viên BCH và chức danh Ch?tịch Công đoàn cơ s?nhiệm k?2017-2022

– Quyết định s?189/QĐ-LĐ ngày 07/11/2017;

– Quyết định s?72/QĐ-LĐ ngày 18/9/2019

LĐLĐ Tp Lào Cai

 

13

[H3-1.3-02]

– K?hoạch hoạt động của t?chức Công đoàn năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?chức Công đoàn năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?chức Công đoàn năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?chức Công đoàn năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?chức Công đoàn năm học 2021-2022

– K?hoạch s?01/KH-CĐCS ngày 03/9/2017

– K?hoạch s?03/KH-CĐCS ngày 08/9/2018

– K?hoạch s?02/KH-CĐCS ngày 15/9/2019

– K?hoạch s?05/KH-CĐCS ngày 09/9/2020

– K?hoạch s?04/KH-CĐCS ngày 12/9/2021

CĐCS trường THCS Bắc Lệnh

14

[H3-1.3-03]

– Ngh?quyết, biên bản đại hội t?chức Công đoàn nhiệm k?2017-2022.

– S?Ngh?quyết Công đoàn.

T?năm 2017-2018 đến năm 2021-2022

CĐCS trường THCS Bắc Lệnh

15

[H3-1.3-04]

S?lưu báo cáo sơ kết, tổng kết Công đoàn.

T?năm 2017-2018 đến năm 2021-2022

CĐCS trường THCS Bắc Lệnh

16

[H3-1.3-05]

– Quyết định v/v chuẩn y kết qu?bầu c?BCU, Bí thư, Phó Bí thư chi b?trường THCS Bắc Lệnh, nhiệm kì 2017-2020

– Quyết định v/v chuẩn y kết qu?bầu c?BCU, Bí thư, Phó Bí thư chi b?trường THCS Bắc Lệnh, nhiệm kì 2020 -2022

– Quyết định v/v chuẩn y kết qu?bầu c?BCU, Bí thư, Phó Bí thư chi b?trường THCS Bắc Lệnh, nhiệm kì 2022-2025

– Quyết định s?29 QĐ/ĐU ngày 26/7/2017

– Quyết định s?65/QĐ-ĐU ngày 31/01/2020

– Quyết định s?54/QĐ-ĐU ngày 22/8/2022

Đảng ủy phường Bắc Lệnh

 

17

[H3-1.3-06]

– K?hoạch chi b?năm 2017

– K?hoạch chi b?năm 2018

– K?hoạch chi b?năm 2019

– K?hoạch chi b?năm 2020

– K?hoạch chi b?năm 2021

– S?Ngh?quyết chi b?nhiệm năm 2017

– S?Ngh?quyết chi b?nhiệm năm 2018

– S?Ngh?quyết chi b?nhiệm năm 2019

– S?Ngh?quyết chi b?nhiệm năm 2020

– S?Ngh?quyết chi b?nhiệm năm 2021

– K?hoạch s?04/KH-CB ngày 07/01/2017

– K?hoạch s?03/KH-CB ngày 09/01/2018

– K?hoạch s?04/KH-CB ngày 10/01/2019

– K?hoạch s?03/KH-CB ngày 08/01/2020

– K?hoạch s?02/KH-CB ngày 07/01/2021

CB trường THCS Bắc Lệnh

 

18

[H3-1.3-07]

– Báo cáo tổng kết chi b?năm 2017, phương hướng nhiệm v?năm 2018.

– Báo cáo tổng kết chi b?năm 2018, phương hướng nhiệm v?năm 2019.

– Báo cáo tổng kết chi b?năm 2019, phương hướng nhiệm v?năm 2020

– Báo cáo tổng kết chi b?năm 2020, phương hướng nhiệm v?năm 2021.

– Báo cáo tổng kết chi b?năm 2021, phương hướng nhiệm v?năm 2022.

– Quyết định công nhận kết qu?xếp loại chất lượng của chi b?năm 2017

– Quyết định công nhận kết qu?xếp loại chất lượng của chi b?năm 2018

– Quyết định công nhận kết qu?xếp loại chất lượng của chi b?năm 2019

– Quyết định công nhận kết qu?xếp loại chất lượng của chi b?năm 2020

– Quyết định công nhận kết qu?xếp loại chất chất lượng của chi b?năm 2021

– Giấy khen Tập th?Chi b?Trường THCS Bắc Lệnh đạt trong sạch vững mạnh năm 2017

– Giấy khen Tập th?Chi b?Trường THCS Bắc Lệnh Hoàn thành xuất sắc nhiệm v?năm 2020

– Báo cáo s?05/BC-CB ngày 22/12/2017

– Báo cáo s?06/BC-CB ngày 25/12/2018

– Báo cáo s?05/BC-CB ngày 23/12/2019

– Báo cáo s?06/BC-CB ngày 25/12/2020

– Báo cáo s?07/BC-CB ngày 30/12/2021

– Quyết định s?42/QĐ/ĐU ngày 27/12/2017

– Quyết định s?49/QĐ/ĐU ngày 29/12/2018

– Quyết định s?63/ QĐ/ĐU ngày 31/12/2019

– Quyết định s?15/ QĐ/ĐU ngày 23/12/2020

– Quyết định s?34/ QĐ/ĐU ngày 29/12/2021

– Giấy khen s?33/ QĐ/ĐU ngày 29/12/202017

– Giấy khen s?15/ QĐ/ĐU ngày 23/12/2020

 

19

[H3-1.3-08]

– Quyết định c?Tổng ph?trách đội TNTP HCM năm 2017 – 2018

– Quyết định c?Tổng ph?trách đội TNTP HCM năm 2018 – 2019

– Quyết định c?Tổng ph?trách đội TNTP HCM năm 2019 – 2020

– Quyết định c?Tổng ph?trách đội TNTP HCM năm 2020 – 2021

– Quyết định c?Tổng ph?trách đội TNTP HCM năm 2021-2022

– Quyết định s?111/QĐ/PGD&ĐT ngày 06/9/2017

– Quyết định s?121/QĐ/PGD&ĐT ngày 05/9/2018

– Quyết định s?346/QĐ/PGD&ĐT ngày 05/9/2019

– Quyết định s?342/QĐ/PGD&ĐT-TCCB ngày 08/9/2020

– Quyết định s?480/QĐ/PGD&ĐT  TCCB ngày 08/9/2020

Phòng GD&ĐT Lào Cai

 

20

[H3-1.3-09]

Ngh?quyết, biên bản đại hội liên đội.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

21

[H3-1.3-10]

Chương trình hoạt động của t?chức Đội TNTP HCM.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

22

[H3-1.3-11]

– Quyết định chuẩn y Bí thư đoàn trường năm học 2017-2018

– Quyết định chuẩn y Bí thư đoàn trường năm học 2018-2019

– Quyết định chuẩn y Bí thư đoàn trường năm học 2019-2020

– Quyết định chuẩn y Bí thư đoàn trường năm học 2020-2021

– Quyết định chuẩn y Bí thư đoàn trường năm học 2021-2022

– Quyết định s?10/QĐ/ĐTN ngày 28/9/2017

– Quyết định s?09/QĐ/ĐTN ngày 26/9/2018

– Quyết định s?08/QĐ/ĐTN ngày 26/9/2019

– Quyết định s?09/QĐ/ĐTN ngày 25/9/2020

– Quyết định s?10/QĐ/ĐTN ngày 26/11/2021

BCH Đoàn Phường Bắc Lệnh

 

23

[H3-1.3-12]

– K?hoạch hoạt động của t?chức Đoàn TNCS HCM năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?chức Đoàn TNCS HCM năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?chức Đoàn TNCS HCM năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?chức Đoàn TNCS HCM năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?chức Đoàn TNCS HCM năm học 2021-2022

– S?ngh?quyết của t?chức Đoàn TNCS HCM.

– K?hoạch s?11/QĐ/ĐTN ngày 30/9/2017

– K?hoạch s?10/QĐ/ĐTN ngày 27/9/2018

– K?hoạch s?09/QĐ/ĐTN ngày 30/9/2019

– K?hoạch s?10/QĐ/ĐTN ngày 26/9/2020

– K?hoạch s?11/QĐ/ĐTN ngày 28/11/2021

Trường THCS  Bắc Lệnh

24

[H3-1.3-13]

– Báo cáo sơ kết công tác Đoàn năm học 2017-2018

– Báo cáo tổng kết công tác Đoàn năm học 2017-2018

– Báo cáo sơ kết công tác Đoàn năm học 2018-2019

– Báo cáo tổng kết công tác Đoàn năm học 2018-2019

– Báo cáo sơ kết công tác Đoàn năm học 2019-2020

– Báo cáo tổng kết công tác Đoàn năm học 2019-2020

– Báo cáo sơ kết công tác Đoàn năm học 2020-2021

– Báo cáo tổng kết công tác Đoàn năm học 2020-2021

– Báo cáo sơ kết công tác Đoàn năm học 2021-2022

– Báo cáo tổng kết công tác Đoàn năm học 2021-2022

– Báo cáo s?14/BC-CĐCS, ngày 26/12/2017

– Báo cáo s?09/BC-T CĐCS, ngày 20/5/2018

– Báo cáo s?24/BC- CĐCS, ngày 25/12/2018

– Báo cáo s?14/BC- CĐCS, ngày 26/5/2019

– Báo cáo s?17/BC- CĐCS, ngày 24/12/2019

– Báo cáo s?03/BC- CĐCS, ngày 29/5/2020

– Báo cáo s?26/BC- CĐCS, ngày 27/12/2020

– Báo cáo s?16/BC- CĐCS, ngày 29/5/2021

– Báo cáo s?27/BC- CĐCS, ngày 26/12/2021

– Báo cáo s?05/BC-THCSBL, ngày 23/5/2022

Trường THCS  Bắc Lệnh

 

25

[H3-1.3-14]

– K?hoạch hoạt động của chi hội Ch?thập đ?năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của chi hội Ch?thập đ?năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của chi hội Ch?thập đ?năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của chi hội Ch?thập đ?năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của chi hội Ch?thập đ?năm học 2021-2022

– K?hoạch s?03/KH-CTĐ ngày 12/9/2017

– K?hoạch s?05/KH-CTĐ ngày 18/9/2018

– K?hoạch s?04/KH-CTĐ ngày 16/9/2019

– K?hoạch s?07/KH-CTĐ ngày 19/9/2020

– K?hoạch s?08/KH-CTĐ ngày 22/9/2021

Trường THCS  Bắc Lệnh

26

[H4-1.4-01]

– Quyết định b?nhiệm Hiệu trưởng

– Quyết định b?nhiệm Phó Hiệu trưởng

– Quyết định s?3833/QĐ- UBND ngày 27/7/2022.

– Quyết định s?2812/QĐ- UBND ngày 31/7/2019;

UBND TP Lào Cai.

 

27

[H4-1.4-02]

– Quyết định v?việc thành lập t?chuyên môn và t?văn phòng năm học 2017-2018

– Quyết định v?việc thành lập t?chuyên môn và t?văn phòng năm học 2018-2019

– Quyết định v?việc thành lập t?chuyên môn và t?văn phòng năm học 2019-2020

– Quyết định v?việc thành lập t?chuyên môn và t?văn phòng năm học 2020-2021

– Quyết định v?việc thành lập t?chuyên môn và t?văn phòng năm học 2021-2022

– Quyết định s?07/QĐ-THCS ngày 15/9/2017;

– Quyết định s?07/QĐ-THCS ngày 05/9/2018;

– Quyết định s?17/QĐ-THCS ngày 22/8/2019;

– Quyết định s?17/QĐ-THCS ngày 01/9/2020;

– Quyết định s?38/QĐ-THCSBL ngày 01/9/2021.

Trường THCS Bắc lệnh.

28

[H4-1.4-03]

– K?hoạch hoạt động của t?Toán-Lý-CN-Tin năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?Văn-S?GDCD năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?Sinh-Hóa-Địa-NN-TD-AN-MT năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?văn phòng năm học 2017-2018

– K?hoạch hoạt động của t?Toán-Lý-CN-Tin năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?Văn-S?GDCD năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?Sinh-Hóa-Địa-NN-TD-AN-MT năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?văn phòng năm học 2018-2019

– K?hoạch hoạt động của t?Toán-Lý-CN-Tin năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?Văn-S?GDCD năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?Sinh-Hóa-Địa-NN-TD-AN-MT năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?văn phòng năm học 2019-2020

– K?hoạch hoạt động của t?Toán-Lý-CN-Tin năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?Văn-S?GDCD năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?Sinh-Hóa-Địa-NN-TD-AN-MT năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?văn phòng năm học 2020-2021

– K?hoạch hoạt động của t?Toán-Lý-CN-Tin năm học 2021-2022

– K?hoạch hoạt động của t?Văn-S?GDCD năm học 2021-2022

– K?hoạch hoạt động của t?Sinh-Hóa-Địa-NN-TD-AN-MT năm học 2021-2022

– K?hoạch hoạt động của t?văn phòng năm học 2021-2022

– S?ngh?quyết/nội dung các cuộc họp chuyên môn, t?văn phòng.

– K?hoạch s?08/KH-TCM ngày 20/9/2017

– K?hoạch s?09/KH-TCM ngày 20/9/2017

– K?hoạch s?10/KH-TCM ngày 20/9/2017

– K?hoạch s?11/KH-TCM ngày 20/9/2017

– K?hoạch s?10/KH-TCM ngày 26/9/2018

– K?hoạch s?11/KH-TCM ngày 26/9/2018

– K?hoạch s?12/KH- TCM ngày 26/9/2018

– K?hoạch s?13/KH- TCM ngày 26/9/2018

– K?hoạch s?09/KH- TCM ngày 24/9/2019

– K?hoạch s?10/KH- TCM ngày 24/9/2019

– K?hoạch s?11/KH- TCM ngày 24/9/2019

– K?hoạch s?12/KH- TCM ngày 24/9/2019

– K?hoạch s?12/KH- TCM ngày 27/9/2020

– K?hoạch s?13/KH- TCM ngày 27/9/2020

– K?hoạch s?14/KH- TCM ngày 27/9/2020

– K?hoạch s?15/KH- TCM ngày 27/9/2020

– K?hoạch s?14/KH- TCM ngày 28/9/2021

– K?hoạch s?15/KH- TCM ngày 28/9/2021

– K?hoạch s?16/KH- TCM ngày 28/9/2021

– K?hoạch s?17/KH- TCM ngày 28/9/2021

-T?năm học 2017?018 đến năm học 2021-2022.

Trường THCS Bắc lệnh.

29

[H4-1.4-04]

Các chuyên đ?chuyên môn.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021-2022.

Trường THCS Bắc lệnh.

30

[H4-1.4-05]

Biên bản kiểm kê thiết b?dạy học.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021-2022.

Trường THCS Bắc lệnh.

31

[H5-1.5-01]

S?đăng b?

T?năm học 2017- 2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

32

[H5-1.5-02]

S?ch?nhiệm.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2020 ?2021 (41 quyển), năm học 2021 ?2022 (bản mềm)

Trường THCS Bắc Lệnh

33

[H5-1.5-03]

Bảng tổng hợp thông tin v?các lớp theo từng năm học (h?và tên giáo viên ch?nhiệm, h?tên của lớp trưởng lớp phó, t?trưởng t?phó).

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2022 ?2023 (63 bảng tổng hợp)

Trường THCS Bắc Lệnh

34

[H5-1.5-04]

Biên bản bầu lớp trưởng, lớp phó, t?trưởng của các lớp hoặc văn bản của giáo viên ch?nhiệm lớp ch?định lớp trưởng của lớp phó luân phiên hàng năm.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2022 ?2023 (63 biên bản)

Trường THCS Bắc Lệnh

35

[H5-1.5-05]

S?gọi tên ghi điểm/S?đánh giá, xếp loại HS.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022 (52 quyển)

Trường THCS Bắc Lệnh

36

[H6-1.6-01]

S?công văn đi đến.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022

Trường THCS Bắc Lệnh

37

[H6-1.6-02]

S?quản lý tài sản, thiết b?giáo dục.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022

Trường THCS Bắc Lệnh

38

[H6-1.6-03]

Quy ch?chi tiêu nội b?của nhà trường.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022

Trường THCS Bắc Lệnh

39

[H6-1.6-04]

Phần mềm quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.

40

[H6-1.6-05]

Báo cáo tài chính.

T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022

Trường THCS Bắc Lệnh

T.Hu?/b>

41

[H6-1.6-06]

Tập văn bản xã hội hóa giáo dục (các t?trình, đ?án, văn bản đ?ngh?của nhà trường với cấp có thẩm quyền tạo nguồn tài chính cho nhà trường)

 T?năm học 2017 ?2018 đến năm học 2021 ?2022

Trường THCS Bắc Lệnh

42

[H6-1.6-07]

– K?hoạch d?toán

– K?hoạch trung hạn giai đoạn 2015 – 2020

– K?hoạch dài hạn đ?tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp giai đoạn 2020-2025-2030

– K?hoạch s?28/ KH-THCS ngày 15/10/2015

– K?hoạch s?39/ KH-THCS ngày 22/10/202020

Trường THCS Bắc Lệnh

 

43

[H6-1.6-08]

H?sơ Ph?cập giáo dục.

Năm 2017:

– Báo cáo s?236/BC-UBND ngày 11/10/2017;

– Quyết định s?65/QĐ- UBND ngày 22/8/2017;

– Quyết định s?175/QĐ- UBND ngày 12/10/2017;

– T?trình s?68/TTr- UBND ngày 25/10/2017

Ủy ban nhân dân phường Bắc Lệnh ban hành

Năm 2018:

– Quyết định s?4274/QĐ-UBND ngày 24/10/2018;

– Báo cáo s?180/BC- UBND ngày 28/9/2018;

– Quyết định s?15/QĐ- UBND ngày 3/10/2018;

– T?trình s?48/TTr- UBND ngày 5/10/2018;

UBND tỉnh Lào Cai

Năm 2019:

– Báo cáo s?206/BC- UBND ngày 18/10/2019;

– Quyết định s?47/QĐ- UBND ngày 18/10/2019;

– T?trình s?44/TTr- UBND ngày 21/10/2019;

UBND phường Bắc Lệnh

Năm 2020:

– Báo cáo s?8/BC- UBND ngày 28/9/2020;

– Quyết định s?24/QĐ- UBND ngày 18/9/2020

UBND phường Bắc Lệnh

Năm 2021:

– Báo cáo s?15/BC- BCD ngày 02/10/2021;

– Quyết định s?32/QĐ- UBND ngày 02/10/2021;  

– T?trình s?25/TTr- UBND ngày 06/10/2021

UBND phường Bắc Lệnh

44

[H6-1.6-09]

H?sơ theo dõi sức khỏe học sinh.

T?năm 2017 đến năm 2022

Trường THCS Bắc Lệnh; Trung tâm Y t?phường Bắc Lệnh

45

[H6-1.6-10]

– S?quản lí cấp phát văn bằng chứng ch?

– Học b?học sinh.

– T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

– 11 lớp năm học 2022-2023

Trường THCS Bắc Lệnh

46

[H7-1.7-01]

– K?hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hàng năm 2017 ?2018.

– K?hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hàng năm 2018 ?2019

– K?hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hàng năm 2019 ?2020.

– K?hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hàng năm 2020 ?2021.

– K?hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hàng năm 2021 ?2022.

-K?hoạch s?03/KHCM–THCSBL ngày 26/8/2017

– K?hoạch s?03a/KH–THCSBL ngày 30/8/2018

– K?hoạch s?11/KH–THCSBL ngày 18/8/2019

– K?hoạch s?27/KH–THCSBL ngày 17/9/2020

– K?hoạch s?08/KH–THCSBL ngày 31/8/2021

Trường THCS  Bắc Lệnh

– Quyết định công nhận kết qu?bồi dưỡng hè năm 2018

– Quyết định công nhận kết qu?bồi dưỡng hè năm 2019

– Quyết định công nhận kết qu?bồi dưỡng hè năm 2020

– Quyết định công nhận kết qu?bồi dưỡng hè năm 2021

– Quyết định công nhận kết qu?bồi dưỡng hè năm 2022

– Quyết định s?24/QĐ-PGD&ĐT ngày 28/8/2018

– Quyết định s?17/QĐ-PGD&ĐT năm 2019

– Quyết định s?56/QĐ-PGD&ĐT ngày 07/7/2020

– Quyết định s?128/QĐ-PGD&ĐT ngày 14/6/2021

– Quyết định s?150/QĐ-PGD&ĐT ngày 30/5/2022

47

[H7-1.7-02]

– Quyết định, bảng phân công nhiệm v?cho cán b?giáo viên, nhân viên hàng năm 2017-2018

– Quyết định, bảng phân công nhiệm v?cho cán b?giáo viên, nhân viên hàng năm 2018-2019

– Quyết định, bảng phân công nhiệm v?cho cán b?giáo viên, nhân viên hàng năm 2019-2020

– Quyết định, bảng phân công nhiệm v?cho cán b?giáo viên, nhân viên hàng năm 2020-2021

– Quyết định, bảng phân công nhiệm v?cho cán b?giáo viên, nhân viên hàng năm 2021-2022

– Quyết định s?05/QĐ–THCSBL ngày 01/9/2017;

– Quyết định s?06/QĐ–THCSBL ngày 01/9/2018;

– Quyết định s?15/QĐ–THCSBL ngày 01/8/2019;

– Quyết định s?18/QĐ–THCSBL ngày 03/9/2020;

– Quyết định s?27/QĐ–THCSBL ngày 01/9/2021;

Trường THCS Bắc Lệnh

48

[H7-1.7-03]

– Quyết định, k?hoạch kiểm tra nội b?năm học 2017-2018

– Quyết định, k?hoạch kiểm tra nội b?năm học 2018-2019

– K?hoạch kiểm tra nội b?năm học 2019-2020

– Quyết định, k?hoạch kiểm tra nội b?năm học 2020-2021

– Quyết định, k?hoạch kiểm tra nội b?năm học 2021-2022

– Quyết định s?06/ QĐ-THCS ngày 22/9/2017; K?hoạch s?05/ KH-THCS ngày 22/9/2017

– Quyết định s?24/ QĐ-THCS ngày 26/9/2018; K?hoạch s?25/ KH-THCS ngày 26/9/2018

– K?hoạch s?10/ KH-THCS ngày 10/10/2019

– Quyết định s?25/ QĐ-THCS ngày 30/9/2020; K?hoạch s?29/ KH-THCS ngày 30/9/2020

– Quyết định s?22/ QĐ-THCS ngày 28/9/2021; K?hoạch s?14/ KH-THCS ngày 14/9/2021

49

[H7-1.7-04]

– Quyết định ban hành KHGD năm học 2017 ?2018

– Quyết định ban hành KHGD năm học 2018 ?2019

 – Quyết định ban hành KHGD năm học 2019 ?2020

– Quyết định ban hành KHGD năm học 2020 ?2021

– Quyết định ban hành KHGD năm học 2021 ?2022

– B?k?hoạch giáo dục nhà trường.

Quyết định s?7/QĐ-THCS BL ngày 21/8/2017

Quyết định s?14/QĐ-THCS BL ngày 16/8/2018

Quyết định s?16/QĐ-THCS BL ngày 22/8/2019

Quyết định s?17/QĐ-THCS BL ngày 3/9/2020

Quyết định s?28/QĐ-THCS ngày 1/9/2021

– T?năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021

Trường THCS Bắc Lệnh

50

[H7-1.7-05]

Bảng nhận ch?đ?lương và ch?đ?ph?cấp khác của GV hàng tháng.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

51

[H7-1.7-06]

– K?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học 2017 ?2018

– K?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học 2018 ?2019

– K?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học 2019 ?2020

– K?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học 2020 ?2021

K?hoạch thực hiện nhiệm v?năm học 2021 – 2022

– K?hoạch s?04/KH-THCS ngày 16/9/2017

– K?hoạch s?15/KH-THCS ngày 20/9/2018

– K?hoạch s?08/KH-THCS ngày 26/9/2019

– K?hoạch s?25/KH-THCS ngày 17/9/2020

– K?hoạch s?09/KH-THCS ngày 17/9/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

52

[H8-1.8-01]

Thời khóa biểu, TKB dạy bù chương trình (Nếu có).

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

53

[H8-1.8-02]

S?ghi đầu bài.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

54

[H8-1.8-03]

– Thông báo kết qu?kiểm tra công tác các hoạt động giáo dục 2017- 2018

–  Tập văn bản thanh tra, kiểm tra của cấp trên v?quản lý các hoạt động giáo dục; công tác tài chính năm 2019- 2020

– Thông báo, biên bản kiểm tra của cấp trên v?quản lý các hoạt động giáo dục; công tác tài chính năm 2020- 2021

– Thông báo s?09/TB-PGD&ĐT ngày 22/3/2018

– Thông báo s?07/TB-PGD&ĐT ngày 16/3/2021.

Phòng GD&ĐT TP LC

 

Phòng GD&ĐT TP LC

 

55

[H8-1.8-04]

– Giấy cấp phép, h?sơ quản lý dạy thêm học thêm năm 2017-2018

– Giấy cấp phép, h?sơ quản lý dạy thêm học thêm năm 2018-2019

– K?hoạch đã được phê duyệt, h?sơ quản lý dạy thêm học thêm năm 2019-2020

– K?hoạch đã được phê duyệt, h?sơ quản lý dạy thêm học thêm năm 2020-2021

– K?hoạch đã được phê duyệt, h?sơ quản lý dạy thêm học thêm năm 2021-2022

– K?hoạch đã được phê duyệt dạy thêm học thêm năm 2020-2021

– Giấy cấp phép DTHT năm 2017-2018 ngày14/9/2017

– Giấy cấp phép DTHT năm 2018-2019 ngày14/9/2018

– K?hoạch s?09/KH-THCS DTHT năm 2019-2020 ngày14/9/2019 – Được Phòng GD phê duyệt 27/9/2019

– K?hoạch s?23/KH-THCS DTHT năm 2020-2021 ngày14/9/2020- Được Phòng GD phê duyệt 18/9/2020

– K?hoạch s?17/KH-THCS DTHT năm 2021-2022 ngày 4/10/2021- Được Phòng GD phê duyệt 6/10/2021

– K?hoạch s?17/KH-THCS DTHT năm 2022-2023 ngày 4/10/2021- Được Phòng GD phê duyệt 6/10/2023

Phòng GD&ĐT TP LC

PhòngGD&ĐT TP LC 

Trường THCS Bắc Lệnh

Trường THCS Bắc Lệnh

Trường THCS Bắc Lệnh

Trường THCS Bắc Lệnh

 

56

[H9-1.9-01]

H?sơ Hội ngh?cán b?viên chức hằng năm (Ngh?quyết hội ngh?cán b?viên chức;  báo cáo của ban thanh tra nhân dân ?

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

57

[H9-1.9-02]

H?sơ tiếp xúc đối thoại, s?tiếp dân

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

58

[H9-1.9-03]

– Quyết định ban hành quy ch?dân ch?của nhà trường năm học 2017-2018

– Quyết định ban hành quy ch?dân ch?của nhà trường năm học 2018-2019

– Quyết định ban hành quy ch?dân ch?của nhà trường năm học 2019-2020

– Quyết định ban hành quy ch?dân ch?của nhà trường năm học 2020-2021

– Quyết định ban hành quy ch?dân ch?của nhà trường năm học 2021-2022

– Quyết định s?82/QĐ-THCS ngày 20/10/2017

– Quyết định s?18/QĐ-THCS ngày 10/10/2018

– Quyết định s?18/QĐ-THCS ngày 18/10/2019

– Quyết định s?49/QĐ-THCS ngày 27/10/2020

– Quyết định s?67/QĐ-THCS ngày 22/10/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

59

[H10-1.10-01]

– K?hoạch đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học năm học 2017 ?2018

– K?hoạch đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học năm học 2018 ?2019

– K?hoạch đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học năm học 2019 ?2020

– K?hoạch đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học năm học 2020 ?2021

– K?hoạch đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học năm học 2021 – 2022

– K?hoạch s?12/KH-THCS, ngày 15/9/2017

– K?hoạch s?20/KH-THCS, ngày 10/10/2018

– K?hoạch s?10/KH-THCS, ngày 26/9/2019

– K?hoạch s?32/KH-THCS, ngày 09/10/2020

– K?hoạch s?20/KH-THCS, ngày 12/10/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

60

[H10-1.10-02]

Quy ch?phối hợp với cơ quan công an có nội dung liên quan đảm bảo an ninh trật t? an toàn trường học.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

61

[H10-1.10-03]

Hợp đồng với nhân viên bảo v?

Trường THCS Bắc Lệnh

62

[H10-1.10-04]

Hộp thư góp ý của nhà trường.

Trường THCS Bắc Lệnh

63

[H10-1.10-05]

S?điện thoại đường dây nóng của nhà trường.

Trường THCS Bắc Lệnh

64

[H11-2.1-01]

H?sơ cán b?quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) gồm:

 – Bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng

– Các văn bằng, chứng ch? chứng nhận v?lý luận chính tr?

– Văn bản triệu tập Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng tham d?các lớp tập huấn, bồi dưỡng v?chuyên môn và lí luận chính tr?

 – Các chứng ch? chứng nhận, các văn bản kết qu?các lớp tập huấn.

– Quyết định v?đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm học 2017-2018

– Thông báo v?đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm học 2018-2019

– Quyết định v?đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm học 2019-2020

– Quyết định v?đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm học 2020-2021

– Quyết định v?đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm học 2021-2022

– Quyết định khen thưởng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm 2017-2018

– Quyết định khen thưởng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm 2018-2019

– Quyết định khen thưởng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm 2019-2020

– Quyết định khen thưởng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm 2020-2021

– Quyết định khen thưởng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng năm 2021-2022

 

– Quyết định s?2249/QĐ-UBND ngày 13/6/2018.

 

– Thông báo s?17/TB-PGD&ĐT ngày 07/6/2019

– Quyết định s?2630/QĐ- UBND/ ngày 20/7/2020

– Quyết định s?2697/QĐ- UBND/ ngày 23/6/2021

– Quyết định s?165/QĐ- UBND ngày 22/6/2022 ;

– Quyết định s?3210/QĐ-UBND ngày 12/10/2018

–  Quyết định s?2517/QĐ-UBND ngày 27/6/2019

– Quyết định s?2517/QĐ-UBND ngày 06/8/2020

– Quyết định s?3295/QĐ-UBND ngày 06/8/2021

– Quyết định s?3427/QĐ-UBND ngày 8/7/2022

UBND thành ph?Lào Cai

PGD&ĐT thành ph?Lào Cai

UBND thành ph?Lào Cai

UBND thành ph?Lào Cai

UBND thành ph?Lào Cai

PGD&ĐT thành ph?Lào Cai

UBND tỉnh Lào Cai

UBND thành ph?Lào Cai; UBND thành ph?Lào Cai;

65

[H12-2.2-01]

S?quản lý nhân s?

Giai đoạn 2017-2018 đến 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

66

[H12-2.2-02]

H?sơ cá nhân giáo viên.

Giai đoạn 2021-2022

 Trường THCS Bắc Lệnh

 

67

[H12-2.2-03]

H?sơ đánh giá xếp loại chuẩn:

 – Bảng tổng hợp kết qu?đánh giá, xếp loại chuẩn ngh?nghiệp GV hàng năm.

 – Kết qu?đánh giá, xếp loại GV, nhân viên hàng năm của nhà trường theo quy định chuẩn ngh?nghiệp GV.

Giai đoạn 2017-2018 đến 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

68

[H12-2.2-04]

– Quyết định công nhận đ?tài, sáng kiến cấp cơ s?năm 2017-2018

– Quyết định công nhận đ?tài, sáng kiến cấp cơ s?năm 2018-2019

– Quyết định công nhận đ?tài, sáng kiến cấp cơ s?năm 2019-2020

– Quyết định công nhận đ?tài, sáng kiến cấp cơ s?năm 2020-2021

– Quyết định công nhận đ?tài, sáng kiến cấp cơ s?năm 2021-2022

– Quyết định s?2067/QĐ-UBND ngày 4/6/2018

– Quyết định s?2324/QĐ-UBND  ngày 14/6/2019

– Quyết định s?2592/QĐ-UBND  ngày 15/7/2020

– Quyết định s?643/QĐ-UBND  ngày 18/6/2021

– Quyết định s?653/QĐ-UBND  ngày 15/6/2022

UBND Thành ph?

UBND Thành ph?

UBND Thành ph?

UBND Thành ph?

UBND Thành ph?

 

69

[H12-2.2-05]

H?sơ xếp loại viên chức hàng năm.

Giai đoạn:  2017-2018 đến 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

70

[H12-2.2-06]

S?ghi chép sinh hoạt chuyên môn và d?gi?của giáo viên.

Giai đoạn:  2017-2018 đến 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

71

[H13-2.3-01]

H?sơ cá nhân của nhân viên (Văn bản triệu tập nhân viên tham d?các lớp bồi dưỡng, tập huấn v?chuyên môn, nghiệp v?.

Giai đoạn:  2017-2018 đến 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

72

[H14-2.4-01]

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải cuộc thi NCKH THCS cấp thành ph?năm học 2017-2018

– Quyết định công nhận học sinh đạt giải cuộc thi KHKT dành cho học sinh THCS cấp thành ph?năm học 2018-2019

– Thông báo kết qu?t?chức cuộc thi KHKT dành cho học sinh THCS cấp thành ph?năm học 2019-2020

– Quyết định công nhận học sinh đạt giải cuộc thi KHKT dành cho học sinh THCS cấp thành ph?năm học 2020-2021

– Quyết định công nhận giải tại cuộc thi KHKT cấp thành ph?năm học 2021-2022

– Các sản phẩm nghiên cứu khoa học (đ?5 năm)

Quyết định s?181/QĐ- PGD&ĐT ngày 14/12/2017

Quyết định s?190/ QĐ- PGD&ĐT ngày 11/12/2018

– Thông báo s?31/TB-PGD&ĐT ngày 09/11/2019

– Quyết định s?145/QĐ- PGD&ĐT ngày 29/12/2020

– Quyết định s?288/ QĐ- PGD&ĐT ngày 16/12/2021

– PGD&ĐT thành ph?Lào Cai.

– PGD&ĐT thành ph?Lào Cai.

– PGD&ĐT thành ph?Lào Cai.

– PGD&ĐT thành ph?Lào Cai.

– PGD&ĐT thành ph?Lào Cai.

73

[H14-2.4-02]

– Quyết định khen thưởng học sinh giỏi cấp thành  ph?lớp 9 năm học 2017?018.

– Quyết định thành lập đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 năm học 2017?018.

– Quyết định khen thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 năm học 2017?018.

– Quyết định khen thưởng học sinh giỏi cấp thành  phố?lớp 8 năm học 2017?018.

– Công văn t?chức k?thi chọn HSG cấp thành ph?lớp 8 năm học 2017 ?2018.

– Công văn tăng cường t?chức bồi dưỡng HSG lớp 9 tham gia k?thi HSG năm học 2017 ?2018.

– Thông báo kết qu?thi chọn HSG lớp 9 cấp thành ph?năm học 2017-2018.

– Quyết định v?việc công nhận kết qu?thi HSG THCS cấp tỉnh năm 2019.

– Quyết định công nhận tập th? cá nhân đạt giải cuộc thi câu lạc b?Toán tuổi thơ thành ph?Lào Cai năm 2019.

– Quyết định công nhận học sinh đạt giải HSG THCS cấp tỉnh năm học 2019 ?2020.

–  Quyết định khen thưởng học sinh đạt thành tích xuất sắc năm học 2019 ?2020.

– Quyết định khen thưởng học sinh đạt thành tích xuất sắc năm học 2019 ?2020.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG cấp thành ph?năm học 2020 ?2021.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG cấp tỉnh THCS năm học 2020 ?2021.

– Quyết định v?việc công nhận kết qu?và trao tiền thưởng cho các tập th?cá nhân đạt giải tại Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Lào Cai lần th?VIII năm 2020.

– Quyết định tặng Giấy khen của Giám đốc S?GD&ĐT cho học sinh có thành tích tiêu biểu năm học 2021.

– Quyết định khen thưởng học sinh có thành tích xuất sắc năm học 2020-2021.

– Quyết định khen thưởng học sinh có thành tích xuất sắc năm học 2020-2021.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG cấp tỉnh THCS năm 2020 ?2021.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG lớp 6,7,8 cấp thành ph?năm 2021.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG lớp 9 cấp thành ph?năm 2021-2022.

– Quyết định v?việc công nhận học sinh đạt giải k?thi chọn HSG lớp 6,7,8 cấp thành ph?năm 2021-2022.

– Quyết định tặng giải thưởng tại cuộc v?tranh “Giáo dục Lào Cai sau 30 năm tái lập tỉnh Lào Cai?/span>

– Quyết định công nhận giải tại cuộc thi KHKT cấp thành ph?năm học 2021 ?2022.

– Quyết định công nhận giải tại cuộc thi Toán tuổi thơ cấp thành ph?năm học 2021 ?2022.

– Quyết định công nhận giải tại cuộc thi “Học sinh thành ph?Lào Cai khởi nghiệp?cấp thành ph?năm học 2021 ?2022.

– K?hoạch v?việc t?chức cuộc thi Bắn tên lửa với ch?đ?“Chinh phục hành tinh 4.0?và L?trao giải các cuộc thi trong ngày hội CNTT-STEM.

– Quyết định công nhận tập th?cá nhân đạt giải tại giải Bóng đá nam m?rộng và giải chạy b?leo núi Nhạc Sơn ngành GD thành ph?năm 2021.

– Quyết định s?21/QĐ- PGD&ĐT ngày 31 tháng 01 năm 2018.

– Quyết định s?22/QĐ-SGD& ĐT ngày 31 tháng 01 năm 2018.

– Quyết định s?506/QĐ-SGD& ĐT ngày 04 tháng 04 năm 2018.

– Quyết định s?73/ QĐ- PGD&ĐT ngày 23 tháng 04 năm 2018.

– Công văn s?131/ CV- PGD&ĐT–CM ngày 05 tháng 4 năm 2018.

– Công văn s?89/CV-PGD&ĐT-CM ngày 13 tháng 03 năm 2018.

– Công văn s?04/TB-PGD&ĐT ngày 28 tháng 2 năm 2018.

– Quyết định s?482/QĐ-SGD&ĐT ngày 01 tháng 04 năm 2019.

– Quyết định s?46/ QĐ-PGD&ĐT ngày 15 tháng 3 năm 2019.

– Quyết định s?501/ QĐ-SGD&ĐT ngày 15 tháng 6 năm 2020.

– Quyết định s?4029/ QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020.

– Quyết định s?34/QĐ–UBND ngày 27 tháng 8 năm 2020.

– Quyết định s?106/QĐ-PGD&ĐT ngày 5 tháng 5 năm 2021.

– Quyết định s?257/QĐ-SGD&ĐT ngày 29 tháng 3 năm 2021.

– Quyết định s?1455/QĐ-SGD&ĐT ngày 30 tháng 11 năm 2020.

– Quyết định s?919/QĐ- SGD&ĐT ngày 13 tháng 7 năm 2021.

– QĐ s?43/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021.

– Quyết định s?42/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021.

– Quyết định s?257/QĐ-SGD&ĐT ngày 29 tháng 3 năm 2021.

– Quyết định s?106/QĐ -PGD&ĐT ngày 5 tháng 5 năm 2021.

– Quyết định s?01/QĐ-UBND ngày 1tháng 2 năm 2022.

– Quyết định s?122/QĐ-PGD&ĐT ngày 6 tháng 5 năm 2022.

– Quyết định s?233/QĐ-PGD&ĐT ngày 8 tháng 10 năm 2021.

– Quyết định s?288/QĐ -PGD&ĐT ngày 16 tháng 12 năm 2021.

– Quyết định s?112/QĐ -PGD&ĐT ngày 29 tháng 4 năm 2022.

– Quyết định s?212/QĐ -PGD&ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2021.

– K?hoạch s?132/KH-PGD&ĐT-CM ngày 22 tháng 3 năm 2022.

– Quyết định s?66/QĐ -PGD&ĐT ngày 21 tháng 3 năm 2021.

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– SGD&ĐT Lào Cai

– SGD&ĐT Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– SGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

 – SGD&ĐT TP Lào Cai

– UBND tỉnh

-UBND Phường BL

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

– PGD&ĐT TP Lào Cai

74

[H15-3.1-01]

Giấy chứng nhận v?quyền s?dụng đất của nhà trường.

Bảng thống kê s?liệu học sinh toàn trường hàng năm.

– BU 623961

– T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

UBND Tỉnh Lào Cai.

Trường THCS Bắc Lệnh

75

[H15-3.1-02]

Các hình ảnh liên quan đến khuôn viên, khu vui chơi, bãi tập.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

76

[H16-3.2-01]

Các hình ảnh liên quan khu phòng học, phòng học b?môn, và khối phục v?học tập.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

77

[H17-3.2-02]

Biên bản kiểm tra tài sản, cơ s?vật chất.

Biên bản bàn giao tài sản, cơ s?vật chất.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

78

[H17-3.2-03]

Sơ đ?tổng th?của nhà trường.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

79

[H18-3.3-01

Các hình ảnh, tư liệu liên quan khối hành chính quản tr?

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

[H18-3.3-01

 

80

[H18-3.3-02]

  K?hoạch sửa chữa, b?sung  cơ s?vật chất và thiết b?

K?hoạch s? 25/KH-THCSBL ngày 05/5/2020;

K?hoạch s? 32/KH-THCSBL ngày 05/5/2021.

Trường THCS Bắc Lệnh

81

[H19-3.4-01]

Các hình ảnh liên quan khu v?sinh, h?thống cấp thoát nước.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

82

[H19-3.4-02]

Biên lai tr?tiền thu gom và vận chuyển rác năm 2017

Biên lai tr?tiền thu gom và vận chuyển rác năm 2018

Biên lai tr?tiền thu gom và vận chuyển rác năm 2019.

Biên lai tr?tiền thu gom và vận chuyển rác năm 2020.

S? 0014907 ngày 21/11/ 2018

S? 0034709 ngày 20/9/ 2019

S? 0041518 ngày 23/10/ 2020

S? 0032372 ngày 29/10/ 2021

Công ty môi trường 

 

83

[H19-3.4-03]

Hợp đồng cung cấp nước sạch.

S? 6800/CN2/2016/HĐCN ngày 19/12/2016

Công ty nước sạch

84

[H20-3.5-01]

Thống kê danh mục thiết b? đ?dùng của nhà trường.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

85

[H20-3.5-02]

Biên bản bàn giao các thiết b?sửa chữa hằng năm.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

86

[H20-3.5-03]

Hợp đồng kết nối mạng Internet năm 2017

Hợp đồng kết nối mạng Internet năm 2018

Hợp đồng kết nối mạng Internet năm 2021

Hợp đồng kết nối mạng mạng giáo dục VNEDU.

Hợp đồng s? 0011226  ngày 04/9/2017

Hợp đồng s? 0041720  ngày 10/5/2018

Hợp đồng s?: 05/HĐ ngày 25/9/2021

Hợp đồng s?

 25092020/VNEDU/KHTC-DN  ngày 25/9/2020

VNPT Lào Cai

 

87

[H20-3.5-04]

Thống kê danh mục thiết b?dạy học do GV t?làm.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

88

[H20-3.5-05]

Hóa đơn hoặc hợp đồng mua đ?dùng, thiết b?dạy học hằng năm.

T?năm học 2018-2019 đến năm học 2021-2022

Cục Thu?Tỉnh Lào Cai; Phòng GD&ĐT

 

89

[H21-3.6-01]

Quyết định thành lập t?cộng tác thư viện năm học 2017-2018

Quyết định thành lập t?cộng tác thư viện năm học 2018-2019

Quyết định thành lập t?cộng tác thư viện năm học 2019-2020

Quyết định thành lập t?cộng tác thư viện năm học 2020-2021

Quyết định thành lập t?cộng tác thư viện năm học 2021-2022

Quyết định s?06/ QĐ- THCSBL ngày 15/9/2017

Quyết định s?14/ QĐ- THCSBL ngày 25/9/2018

Quyết định s?25/ QĐ- THCSBL ngày 23/10/2019

Quyết định s?34/ QĐ- THCSBL ngày 29/9/2020

Quyết định s?29/ QĐ- THCSBL ngày 13/10/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

90

[H21-3.6-02]

K?hoạch xây dựng thư viện năm học 2019-2020.

K?hoạch xây dựng thư viện tiên tiến năm học 2019-2020.

K?hoạch xây dựng thư viện, thư viện điện t?năm học 2020-2021.

K?hoạch xây dựng thư viện, năm học 2021-2022.

K?hoạch s?04/ KH-THCS ngày 20/8/2019

K?hoạch s?03/ KH- THCS ngày 20/8/2019

K?hoạch s? 08/KH-THCS ngày 30/9/2020

K?hoạch s? 09/KH-THCS ngày 18/9/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

91

[H21-3.6-03]

K?hoạch hoạt động thư viện năm học  2017-2018

K?hoạch hoạt động thư viện năm học  2018-2019

K?hoạch hoạt động thư viện năm học  2019-2020

K?hoạch hoạt động thư viện năm học  2020-2021

K?hoạch hoạt động thư viện năm học  2021-2022

S? 02/KHTV- THCS ngày 01/10/2017

S? 01/KHTV- THCS ngày 20/8/2018

S? 02/KHTV- THCS ngày 15/8/2019

S? 02/KHTV- THCS ngày 8/9/2020

S? 02/KHTV- THCS ngày 18/9/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

92

[H21-3.6-04]

H?sơ thư viện (S?đăng ký cá biệt; S?đăng ký tổng quát; S?thống kê bạn đọc; S?mượn tr?sách giáo viên-học sinh; Biên bản kiểm kê thư viện;

Biên bản kiểm tra của các cơ quan chức năng có nội dung liên quan đến thư viện?.

 Quyết định công nhận thư viện đạt thư viện tiên tiến.

Kết luận của đoàn kiểm tra, tư vấn cômg tác xây dựng thư viện tiên tiến.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

 

QĐ  S?449/QĐ- SGD& ĐT ngày 02/6/2020

KL S? 29/TB- PGD& ĐT ngày 31/12/2020

Trường THCS Bắc Lệnh

 

 S?GD&ĐT Lào Cai

Phòng GD&ĐT TP Lào Cai

 

93

[H21-3.6-05]

Báo cáo sơ kết tổng kết v?công tác thư viện năm học  2017-2018

Báo cáo sơ kết tổng kết v?công tác thư viện năm học  2018-2019

Báo cáo sơ kết tổng kết v?công tác thư viện năm học  2019-2020

Báo cáo sơ kết tổng kết v?công tác thư viện năm học  2020-2021

Báo cáo sơ kết tổng kết v?công tác thư viện năm học  2021-2022

– Báo cáo s?01/BC-TV ngày 29/5/2018

– Báo cáo s?02/BC-THCSTV ngày 20/5/2019

– Báo cáo s?06/BCTV-THCS ngày 25/5/2020

– Báo cáo s?04/BCTV-THCS ngày 31/5/2021

– Báo cáo s?05/BCTV-THCS ngày 28/5/2022

 

94

[H22-4.1-01]

– Quyết định thành lập Ban đại diện cha m?HS nhà trường năm học 2017- 2018.

– Quyết định thành lập Ban đại diện cha m?HS nhà trường năm học 2018- 2019.

– Quyết định thành lập Ban đại diện cha m?HS nhà trường năm học 2019- 2020.

– Quyết định thành lập Ban đại diện cha m?HS nhà trường năm học 2020- 2021.

– Quyết định thành lập Ban đại diện cha m?HS nhà trường năm học 2021- 2022.

– S?05/QĐ-THCS ngày 15/9/2017

– S?06/QĐ ?THCSBL ngày 03/11/2018.

– S?25/QĐ-THCS ngày 24/10/2019.

– S?30/QĐ-THCS ngày 28/9/2020.

– S?39/QĐ-THCS ngày 15/9/2021

Trường THCS Bắc Lệnh

 

95

[H22-4.1-02]

– Quy ch?hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2017-2018.

– Quy ch?hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2018-2019.

– Quy ch?hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2019-2020.

– Quy ch?hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2020-2021.

– Quy ch?hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2021-2022.

– Ngày 15/9/2017.

– Ngày 27/10/2018.

– Ngày 24/10/2019.

– Ngày 24/10/2020

– Ngày 12/10/2021

Ban đại diện cha m?HS

 

96

[H22-4.1-03]

– Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2017 – 2018.

– Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2018 – 2019.

– Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2019 – 2020.

– Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2020 – 2021.

– Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha m?HS năm học 2021 – 2022.

– Ngày28/5/2018
– Ngày 28/5/2019

– Ngày 27/5/2020

– Ngày 27/5/2021

– Ngày 25/5/2022

Ban đại diện cha m?HS

 

97

[H22-4.1-04]

– Biên bản họp giữa Ban đại diện cha m?HS và nhà trường, biên bản họp cha m?HS của các lớp năm 2017 – 2018.

– Biên bản họp giữa Ban đại diện cha m?HS và nhà trường, biên bản họp cha m?HS của các lớp năm 2018 – 2019.

– Biên bản họp giữa Ban đại diện cha m?HS và nhà trường, biên bản họp cha m?HS của các lớp năm 2019 – 2020.

– Biên bản họp giữa Ban đại diện cha m?HS và nhà trường, biên bản họp cha m?HS của các lớp năm 2020 – 2021.

– Biên bản họp giữa Ban đại diện cha m?HS và nhà trường, biên bản họp cha m?HS của các lớp năm 2021 – 2022.

– Ngày 28/10/2017

– Ngày 03/11/2018

– Ngày 17/9/2019

– Ngày 20/9/2020

– Ngày 01/01/2021

Trường THCS Bắc Lệnh.

 

98

[H23-4.2-01]

– Các văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận nhà trường đạt danh hiệu đơn v?văn hóa năm 2016-2020.

– Các văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận nhà trường đạt danh hiệu đơn v?văn hóa năm 2018.

– Các văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận nhà trường đạt danh hiệu đơn v?văn hóa năm 2020-2021.

– S?1954/QĐ-UBND ngày 09/6/2021. (5 năm 2016 – 2020)

– S?2139/QĐ-UBND  ngày 06/11/2018.

– S?1552/QĐ-UBND ngày 10/12/2021.

– UBND Tỉnh Lào Cai.

– UBND Tỉnh Lào Cai.

– UBND Tỉnh Lào Cai.

 

99

[H23-4.2-02]

– Các hình ảnh, tư liệu v?hoạt động s?kiện,… của địa phương được t?chức tại nhà trường năm học 2017 – 2018.

– Các hình ảnh, tư liệu v?hoạt động s?kiện,… của địa phương được t?chức tại nhà trường năm học 2018- 2019

– Các hình ảnh, tư liệu v?hoạt động s?kiện,… của địa phương được t?chức tại nhà trường năm học 2019 – 2020.

– Các hình ảnh, tư liệu v?hoạt động s?kiện,… của địa phương được t?chức tại nhà trường năm học 2020 – 2021.

– Các hình ảnh, tư liệu v?hoạt động s?kiện,… của địa phương được t?chức tại nhà trường năm học 2021 – 2022.

– Các hình ảnh v?họp Ban đại diện cha m?HS, họp cha m?HS các lớp.

– Các hình ảnh hoạt động của Ban đại diện cha m?HS trong các hoạt động ngoại khóa các ngày l?lớn: khai giảng; t?chức 20/11; tri ân CBGV; trao quà cho HS vùng cao trên địa bàn thành ph?và ngoài thành ph? trải nghiệm – STEM. -Thăm hỏi HS có bệnh hiểm nghèo, gia đình có công với cách mạng, chăm sóc di tích trên địa bàn.

Trường THCS Bắc Lệnh

 

100

[H24-5.1-01]

S?ghi k?hoạch giảng dạy

T?năm 2017-2018 đến năm học 2020-2021

Trường THCS Bắc Lệnh

Năm 2021-2022 s?dụng h?sơ điện tử?b> 

101

[H24-5.1-02]

H?sơ thực hiện các chuyên đ?cấp trường, cấp cụm, cấp thành ph?/span>

T?năm 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

102

[H24-5.1-03]

Bảng tổng hợp kết qu?giáo dục của học sinh.

T?năm 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

103

[H24-5.1-04]

– K?hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2017-2018

– K?hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2018-2019

– K?hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2019-2020

– K?hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2020-2021

– K?hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2021-2022

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?TDTT năm 2017-2018

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Tiếng Anh năm 2017-2018

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?TDTT năm 2018-2019

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Tiếng Anh năm 2018-2019

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?TDTT năm 2019-2020

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Tiếng Anh năm 2019-2020

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?STEM-NCKH năm 2019-2020

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?TDTT năm 2020-2021

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Tiếng Anh năm 2020-2021

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?STEM năm 2020-2021

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Toán tuổi thơ năm 2020-2021

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?ngh?thuật năm 2020-2021

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?TDTT năm 2021-2022

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?Tiếng Anh năm 2021-2022

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?khởi nghiệp năm 2021-2022

– Quyết định thành lập, k?hoạch hoạt động câu lạc b?STEM-NCKH-Robotic năm 2021-2022

– K?hoạch s?03/KH-THCS ngày 05/10/2017

– K?hoạch s?04/KH-THCS ngày 05/10/2018

– K?hoạch s?04/KH-THCS ngày 05/10/2019

– K?hoạch s?04/KH-THCS ngày 20/9/2020

– K?hoạch s?03/KH-THCS ngày 10/9/2021

– Quyết định s?19/QĐ-THCS ngày 17/10/2017

– Quyết định s?20/QĐ-THCS ngày 21/10/2017

– Quyết định s?31/QĐ-THCS ngày 29/9/2018

– Quyết định s?32/QĐ-THCS ngày 29/9/2018

– Quyết định s?30/QĐ-THCS ngày 24/10/2019

– Quyết định s?21/QĐ-THCS ngày 17/10/2019

– Quyết định s?19/QĐ-THCS ngày 21/10/2019

– Quyết định s?33/QĐ-THCS ngày 29/9/2020

– Quyết định s?34/QĐ-THCS ngày 29/9/2020

– Quyết định s?32/QĐ-THCS ngày 29/9/2020

– Quyết định s?31/QĐ-THCS ngày 29/9/2020

– Quyết định s?30/QĐ-THCS ngày 29/9/2020

– Quyết định s?45/QĐ-THCSBL ngày 28/9/2021

– Quyết định s?42/QĐ-THCS ngày 28/9/2021

– Quyết định s?44/QĐ-THCS ngày 28/9/2021

– Quyết định s?43/QĐ-THCS ngày 28/9/2021

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

 

104

[H25-5.2-01]

H?sơ HS khuyết tật

– Năm học 2021-2022

– Năm học 2022-2023

Trường THCS Bắc Lệnh

 

105

[H25-5.2-02]

– KH t?chức hội khỏe phù đổng năm học 2017 ?2018

– KH t?chức hội khỏe phù đổng năm học 2017 ?2018

– K?hoạch s?12/KH-THCS ngày 05/10/2017

– K?hoạch s?07/KH-THCS ngày 02/10/2019

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

 

106

[H26-5.3-01]

Tài liệu giáo dục địa phương, hình ảnh, sản phẩm liên quan đến giáo dục địa phương.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

107

[H27-5.4-01]

Hình ảnh, tư liệu v?hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

108

[H28-5.5-01]

Các hình ảnh, tư liệu liên quan (Các sản phẩm stem vận kiến thức liên môn, khởi nghiệp, quyết định học sinh đạt giải).

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

109

[H29-5.6-01]

Biểu s?liệu HS lên lớp, HS b?học, HS lưu ban.

T?năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

 

110

[H29-5.6-02]

Bảng danh sách công nhận tốt nghiệp THCS.

T?năm học 2017-2018

đến năm học 2021-2022

Phòng GD&ĐT Thành ph?Lào Cai

 

111

[H29-5.6-03]

– Biểu s?liệu học sinh học lên sau tốt nghiệp.

– Biểu phân luồng học sinh lớp 9.

T?năm học 2017-2018 đến năm 2021-2022

Trường THCS Bắc Lệnh

112

[H29-5.6-04]

– Quyết định thành lập hội đồng coi, chấm thi lại và xét lên lớp năm học 2018-2019

– Quyết định thành lập hội đồng coi, chấm thi lại và xét lên lớp năm học 2019-2020

– Quyết định thành lập hội đồng coi, chấm thi lại và xét lên lớp năm học 2020-2021

– Quyết định thành lập hội đồng ra đ?kiểm tra lại, coi kiểm tra lại, chấm kiểm tra lại học sinh lớp 6,7,8 năm học 2020-2021

– Quyết định thành lập hội đồng ra đ?kiểm tra lại, coi kiểm tra lại, chấm kiểm tra lại học sinh lớp 6,7,8 năm học 2021-2022

– Biểu kết qu?giáo dục sau thi lại.

– Quyết định s?13/QĐ-THCS ngày 10/8/2018

– Quyết định s?18/QĐ-THCS ngày 15/8/2019

– Quyết định s?15/QĐ-THCS ngày 26/8/2020

– Quyết định s?25/QĐ-THCS ngày 20/8/2021

– Quyết định s?31/QĐ-THCS ngày 08/8/2022

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

– Trường THCS Bắc Lệnh

 

 


Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Nguồn:Trường THCS Bắc Lệnh – Tp. Lào Cai Copy link
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết BÁO CÁO T?ĐÁNH GIÁ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/bao-cao-tu-danh-gia/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/ //xtc4x4.com/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/#respond Tue, 06 Dec 2022 08:03:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/ --

Bài viết QUYẾT ĐỊNH V?việc ban hành Quy ch?thực hiện công khai năm học 2022-2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 

PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI

TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH

S? 20 /QĐ-THCSBL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CH?NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – T?do – Hạnh phúc

   Bắc Lệnh , ngày   30  tháng 9 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

V?việc ban hành Quy ch?thực hiện công khai năm học 2022-2023

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH

Căn c?Thông tư s?21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của B?Tài chính hướng dẫn Qui ch?công khai tài chính đối với các đơn v?d?toán ngân sách và các t?chức được ngân sách nhà nước h?tr?

Căn c?Thông tư s?36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của B?Giáo dục và Đào tạo v?việc Ban hành Quy ch?thực hiện công khai đối với cơ s?giáo dục và đào tạo thuộc h?thống giáo dục quốc dân;

           Căn c?Điều l?trường Trung học cơ s? Trung học ph?thông và trường ph?thông có nhiều cấp học;

           Xét đ?ngh?của các b?phận chuyên môn, đoàn th?nhà trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy ch?thực hiện công khai năm học 2022-2023 .

Điều 2. Quy ch?này được áp dụng cho các hoạt động công khai của nhà trường theo Thông tư s?36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của B?Giáo dục và Đào tạo v?việc Ban hành Quy ch?thực hiện công khai đối với cơ s?giáo dục và đào tạo thuộc h?thống giáo dục quốc dân;

 Điều 3. CBGVNV và các b?phận có liên quan căn c?Quyết định thi hành.

                         Quyết định có hiệu lực k?t?ngày ký!

    Nơi nhận:

   –  Như­ điều 3 ;

    –  L­ưu VT.

                            HIỆU TRƯỞNG

                                                 Đã ký

                        

                                          Vũ Th?M?An

QUY CH?/span>

Thực hiện công khai năm học 2022-2023

(Ban hành kèm theo Quyết định số?20  /QĐ-NT ngày 30 / 9 /2022 của trường THCS Bắc Lệnh )

Trường THCS Bắc Lệnh  xây dựng quy ch?thực hiện quy định v?công khai minh bạch trong hoạt động của đơn v?năm học 2022-2023  như sau:

I. NỘI DUNG CÔNG KHAI

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực t?

a. Cam kết chất lượng giáo dục:

Điều kiện v?đối tượng tuyển sinh vào lớp 6 của trường, chương trình giáo dục mà cơ s?giáo dục tuân th? yêu cầu phối hợp giữa cơ s?giáo dục và gia đình, yêu cầu thái đ?học tập của học sinh, điều kiện cơ s?vật chất của cơ s?giáo dục, các hoạt động h?tr?học tập, sinh hoạt cho học sinh ?cơ s?giáo dục, kết qu?đánh giá v?từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh d?kiến đạt được; kh?năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 09).

b. Chất lượng giáo dục thực t? S?học sinh học 02 buổi/ngày; s?học sinh được đánh giá định k?cuối năm học v?từng năng lực, phẩm chất, kết qu?học tập, s?học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết qu?cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; s?học sinh đạt giải các k?thi học sinh giỏi, s?học sinh d?xét tốt nghiệp THCS, s?học sinh được công nhận TN THCS, (Theo Biểu mẫu 10)

c. K?hoạch xây dựng cơ s?giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết qu?đạt được qua các mốc thời gian.

d. Kiểm định cơ s?giáo dục: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết qu?công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ s?giáo dục:

a. Cơ s?vật chất: s?lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng và các phòng khác tính bình quân trên một học sinh; s?thiết b?dạy học đang s?dụng, tính bình quân trên một lớp (Theo Biểu mẫu 11)

b. Đội ngũ nhà giáo, cán b?quản lý và nhân viên:

S?lượng giáo viên, cán b?quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh ngh?nghiệp, chuẩn ngh?nghiệp và trình đ?đào tạo (Theo Biểu mẫu 12)

S?lượng giáo viên, cán b?quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng;

hình thức, nội dung, trình đ?và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a. Tình hình tài chính của cơ s?giáo dục: Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành v?quy ch?công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước…Thực hiện niêm yết công khai d?toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành v?công khai quản lý tài chính.

b. Học phí và các khoản thu các t?người học: Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và d?kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c. Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn và các khoản chi khác.

d. Chính sách và kết qu?thực hiện chính sách hàng năm.

II. HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI

1. Đối với các nội dung quy định trên của Quy ch?này.

a. Công khai trên trang thông tin điện t?của trường vào tháng 6 hàng năm,

đảm bảo tính đầy đ? chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và

khi có thông tin mới hoặc thay đổi.

b. Niêm yết công khai trên bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha m?học sinh xem xét. Thời điểm công b?là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.

c. Đối với nội dung “Các khoản thu t?học sinh trong năm học 2019-2020 và d?kiến cho năm học tiếp theo”?ph?biến trong cuộc họp cha m?học sinh và niêm yết trên bảng tin của nhà trường.

d. Bất c?lúc nào cơ s?giáo dục hoạt động, cha m?học sinh và những người quan tâm đều có th?tiếp cận các thông tin trên. Đ?chuẩn b?cho năm học mới, cơ s?giáo dục có th?cung cấp thêm các thông tin liên quan khác đ?cha m?học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.

2. Đối với nội dung quy định công khai thu, nhà trường thực hiện công khai như sau:

a. Đối với học sinh mới tiếp nhận: ph?biến trong cuộc họp cha m?học sinh

hoặc phát tài liệu cho cha m?học sinh trước khi cơ s?giáo dục tiếp nhận giáo dục.

b. Đối với học sinh đang học tại cơ s?giáo dục: phát tài liệu cho cha m?học sinh trước khi t?chức họp cha m?học sinh vào đầu năm học mới.

III. T?CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng.

1.1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm t?chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy ch?này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu qu?công tác quản lý.

1.2. Báo cáo kết qu?thực hiện quy ch?công khai của năm học trước và k?hoạch triển khai quy ch?công khai của năm học sắp tới cho cơ quan ch?đạo, ch?trì t?chức kiểm tra (quy định tại Điều 15 của Quy ch? và cơ quan ch?quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hàng năm.

1.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ s?giáo dục (quy định tại Điều 15 của Quy ch?.

1.4. Thực hiện công b?kết qu?kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết qu?kiểm tra của cơ quan ch?đạo, ch?trì t?chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

a. Công  b?công khai trong cuộc họp với cán b? giáo viên, nhân viên của cơ s?giáo dục.

b. Niêm yết công khai kết qu?kiểm tra tại cơ s?giáo dục đảm bảo thuận tiện cho cán b? giáo viên, nhân viên, cha m?học sinh hoặc người học xem xét.

c. Đưa lên trang thông tin điện t?của cơ s?giáo dục.

Nơi nhận:

– Website trường;

– Lưu h?sơ công khai;

– Lưu VT.

                             HIỆU TRƯỞNG

                         Đã ký

                         Vũ Th?M?An


Tập tin đính kèm

Tập tin đính kèm

Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Nguồn:Trường THCS Bắc Lệnh – Tp. Lào Cai Copy link
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết QUYẾT ĐỊNH V?việc ban hành Quy ch?thực hiện công khai năm học 2022-2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/ke-hoach-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/ //xtc4x4.com/ke-hoach-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/#respond Tue, 06 Dec 2022 02:08:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/ke-hoach-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/ --

Bài viết K?HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 

PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI

          TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH

                     S?12/KH-NT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH?NGHĨA VIÊT NAM

Độc lập – T?do – Hạnh phúc

  Bắc Lệnh, ngày 30 tháng 9 năm 2022

K?HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023

               I. Căn cứ pháp lý.

Căn c?Thông tư s?36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của B?Giáo dục và Đào tạo v?ban hành Qui ch?thực hiện công khai đối với các cơ s?giáo dục của h?thống giáo dục Quốc dân;

          Căn c?Quyết định s?2635/QĐ-UBND ngày 23/8/2020 của U?ban nhân dân tỉnh Lào Cai, v?việc ban hành k?hoạch thời gian năm học 2020 – 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục ph?thông và giáo dục thường xuyên;

Căn c?Ch?th?s?03/CT-UBND ngày 09/9/2020 của UBND thành ph?Lào Cai v?việc thực hiện nhiệm v?giáo dục đào tạo thành ph?Lào Cai năm học 2022-2023;

Trường THCS Bắc Lệnh xây dựng K?hoạch thực hiện công khai năm học 2022-2023 như sau:

            II. Mục tiêu thực hiện công khai.

Thực hiện công khai cam kết của nhà trường v?chất lượng giáo dục thực t? v?điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và v?thu chi tài chính đ?người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy  định của pháp luật.

Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân ch? tăng cường tính t?ch?và t?chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực  và đảm bảo chất lượng giáo dục.

            III. Nội dung thực hiện.

           1. Công khai cam kết chất lượng GD và chất lượng GD thực t?

           a. Cam kết chất lượng giáo dục.

  Điều kiện v?đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân th? yêu cầu phối hợp  giữa nhà trường  và gia đình, yêu cầu thái đ?học tập của học sinh,  điều  kiện cơ s?vật chất của  nhà  trường, các  hoạt động h?tr?học tập, sinh hoạt cho học sinh ?nhà trường, đội ngũ giáoviên, cán b?quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết qu?đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh d?kiến đạt được; kh?năng học tập tiếp tục của học sinh(Biểu mẫu 09).

           b. Chất lượng giáo dục thực t?

 S?học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết qu?cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; s?học sinh đạt giải các k?thi học sinh giỏi, s?học sinh d?xét tốt nghiệp THCS, s?học sinh được công nhận tốt nghiệp, s?học sinh thi đ?vào lớp 10 THPT (Biểu mẫu 10)

       2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường.

       a. Cơ s?vật chất.

       S?lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, s?thiết b?dạy học đang s?dụng, tính bình quân trên một lớp (Biểu mẫu 11).

        b. Đội ngũ nhà giáo, cán b?quản lý và nhân viên.

        S?lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình đ?đào tạo.

         S?lượng giáo viên, cán b?quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình đ?và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo(Biểu mẫu 12).

         3. Công khai thu chi tài chính.

          Thực hiện công khai các qu?có nguồn t?ngân sách nhà nước và các qu?theo hướng dẫn của ngành GD-ĐT.

         Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai d?toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của B?Tài chính.

          Công khai học phí và các khoản thu khác t?người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và d?kiến cho c?cấp học.

         Công khai các khoản chi theo từng năm học các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán b?quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết b?

         Công khai chính sách và kết qu?thực hiện chính sách hàng năm v?tr?cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

        Công khai kết qu?kiểm toán (nếu có).

        III. Hình thức và thời điểm công khai

        1. Hình thức:

         Công khai trên website của nhà trường.

         Niêm yết công khai tại nhàtrường.

         Công khai trong các k?họp, đại hội ban đại diện CMHS.

         2. Thời điểm, thời gian công khai:

          Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.

           Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục k?t?ngày niêm yết.

           Lập biên bản niêm yết công khai và biên bản kết thúc công khai.

         IV. T?chức thực hiện và ch?đ?báo cáo.

         1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm:

T?chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu qu?công tác quản lý.

Báo cáo kết qu?thực hiện quy ch?công khai của năm học 2019-2020 và xây dựng k?hoạch triển khai quy ch?công khai của năm học 2022-2023.

Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.

Thực hiện công b?kết qu?kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết qu?kiểm tra của cơ quan ch?đạo, ch?trì t?chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

– Công b?công khai trong cuộc họp với CBGVNV của nhà trường.

– Niêm yết công khai kết qu?kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận  tiện cho  cán b? giáo  viên, nhân viên, cha m?học sinh hoặc người học được biết.

– Đưa lên trang thông tin điện t?của nhà trường.

         2. Trách nhiệm của các thành viên.

          Các thành viên được phân công nhiệm v?các công việc có nội dung công khai thực hiện theo đúng quy định v?thời gian công khai và hình thức thực hiện như phần III.

         2.1. Đối với P. Hiệu trưởng.

           Hoàn thành các nội dung công khai theo biểu mẫu s?9 và s?10: Công khai v?cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực t?

           Phối hợp với nhân viên văn thư công khai đội ngũ nhà giáo, cán b?quản lý và nhân viên (biểu 12).

          2.2. Đối với nhân viên thiết b? Ph?trách CSVC và thiết b?dạy học thực hiện công khai v?CSVC theo (biểu s?11).

         2.3. Đối với k?toán thực hiện

Công khai các qu?có t?ngân sách nhà nước và các qu?khác trong nhà trường.

Thực hiện niêm yết các mẫu công khai d?toán, quyết toán thu tài chính.

Công khai học phí và các khoản thu khác t?người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và d?kiến cho c?cấp học.

Công khai các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán b?quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết b?

Công khai chính sách và kết qu?thực hiện chính sách hàng năm v?tr?cấp và miễn, giảm học phí đối với học sinh thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

Công khai kết qu?kiểm toán (nếu có)

         2.4. Ban thanh tra nhân dân.

Có trách nhiệm thanh tra các qu?đúng thời gian, công khai vào phiên Hội ngh?cán b?viên chức hàng năm và niêm yết tại văn phòng nhà trường.

Trên đây là k?hoạch thực hiện công khai năm học 2022-2023 của trường THCS Bắc Lệnh. Trong quá trình t?chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc s?xem xét  điều chỉnh b?sung./.

Nơi nhận:

CBGVNV;

   – LưuVT./.

HIỆU TRƯỞNG

Đã ký

Vũ Th?M?An


Tập tin đính kèm

Tập tin đính kèm

Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết K?HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/ke-hoach-thuc-hien-cong-khai-nam-hoc-2022-2023/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/so-dien-thoai-va-dia-chi-tiep-nhan-thong-tin-phan-anh-lien-quan-den-cong-tac-dtht/ //xtc4x4.com/so-dien-thoai-va-dia-chi-tiep-nhan-thong-tin-phan-anh-lien-quan-den-cong-tac-dtht/#respond Thu, 20 Oct 2022 14:43:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/so-dien-thoai-va-dia-chi-tiep-nhan-thong-tin-phan-anh-lien-quan-den-cong-tac-dtht/ --

Bài viết S?điện thoại và địa ch?tiếp nhận thông tin phản ánh liên quan đến công tác DTHT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 

 – S?điện thoại: Đ/c Phó Trưởng phòng: 0977846894; đ/c ph?trách công tác DT: 0828996399

– Địa ch?hòm thư: [email protected]

– Mã QR: 

– S?điện thoại: Đ/c Hiệu trưởng trường THCS Bắc Lệnh: 0972781108; đ/c PHT ph?trách công tác DT: 0353442570

– Địa ch?hòm thư: [email protected]


Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết S?điện thoại và địa ch?tiếp nhận thông tin phản ánh liên quan đến công tác DTHT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/so-dien-thoai-va-dia-chi-tiep-nhan-thong-tin-phan-anh-lien-quan-den-cong-tac-dtht/feed/ 0
Nội dung công khai – Trường THCS Bắc Lệnh //xtc4x4.com/van-ban-so-513-pgddt-hcth/ //xtc4x4.com/van-ban-so-513-pgddt-hcth/#respond Tue, 18 Oct 2022 07:34:00 +0000 //thcsbaclenh.pgdlaocai.vn/van-ban-so-513-pgddt-hcth/ Văn bản s?513/PGD&ĐT-HCTH ngày 30 tháng 9 năm 2022 v/v thực hiện vận động và tiếp nhân tài tr?đ?phục v?hoạt động giáo dục tại cơ s?giáo dục năm học 2022-2023

Bài viết Văn bản s?513/PGD&ĐT-HCTH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
 


Tập tin đính kèm

Tác gi? Trường THCS Bắc Lệnh
Tổng s?điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click đ?đánh giá bài viết

Bài viết Văn bản s?513/PGD&ĐT-HCTH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường THCS Bắc Lệnh.

]]>
//xtc4x4.com/van-ban-so-513-pgddt-hcth/feed/ 0